
Bisacodyl – Thuốc nhuận tràng, kích thích thần kinh thành ruột như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Bisacodyl cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thông tin chung về thuốc Bisacodyl
- Qui cách đóng gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 25 viên.
- Thành phần: Bisacodyl 5mg
- Nhóm: Thuốc đường tiêu hóa
- Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
- Sản xuất tại Việt Nam
Tác dụng của Bisacodyl là gì?
- Thuốc Bisacodyl là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị táo bón. Thuốc hoạt động bằng cách tăng nhu động ruột, giúp phân đi ra ngoài.
- Ngoài ra, Bisacodyl cũng được sử dụng để làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật và một số thủ tục y tế khác (chẳng hạn như chuyển dạ hoặc chụp X-quang).
Thuốc Bisacodyl có các dạng và hàm lượng nào?
- Viên nén (bao tan trong ruột): 5mg.
- Viên đạn đặt trực tràng: 5mg, 10mg.
- Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5mg.
- Hỗn dịch để thụt: 10mg/30ml.

Trước khi dùng Bisacodyl bạn nên biết những gì?
Để sử dụng Bisacodyl 5mg hiệu quả, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để tránh tác dụng phụ.
- Nếu bạn đang dùng thuốc kháng acid (antacid), chờ ít nhất 1 giờ trước khi dùng bisacodyl.
- Nói với bác sĩ nếu bạn bị đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, hoặc có sự thay đổi đột ngột khi đại tiện kéo dài hơn 2 tuần.
- Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng bisacodyl, gọi bác sĩ của bạn.
- Hỏi ý kiến bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc nếu bạn trên 65 tuổi. Người lớn tuổi không nên dùng thường xuyên bisacodyl vì nó không an toàn hoặc hiệu quả như các thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng thuốc
Liều sau là liều tham khảo cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
Điều trị táo bón:
- Uống 1 liều duy nhất 5 – 10 mg (có thể tăng tới 15 mg) vào buổi tối
- Hoặc đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng, nếu muốn tác dụng ngay.
Chuẩn bị chụp X- quang đại tràng hoặc phẫu thuật:
- Uống 10 – 20 mg vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.
Cách dùng
- Thuốc bisacodyl dùng đường uống hoặc đường trực tràng dưới dạng viên đạn hay thụt rửa. Uống dạng viên bao bisacodyl tan trong ruột giúp giảm kích ứng ở dạ dày và buồn nôn. Không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.
Bạn nên làm gì khi uống quá liều Bisacodyl
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc uống quá liều, bạn sẽ có một số biểu hiện như chậm nhịp tim, khó thở. Nên ngừng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa, thảo dược.
Bạn có nên dùng gấp đôi liều Bisacodyl nếu quên uống?
- Dùng liều đã quên ngay khi bạn nhớ, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Trong trường hợp này, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
- Nên nhớ tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường quên liều, có thể đặt báo thức để nhắc nhở bạn, việc uống đúng và đủ sẽ giúp thuốc đạt hiệu quả tốt hơn.

Tác dụng phụ của Bisacodyl
Tác dụng phụ thường gặp của Bisacodyl bao gồm:
- Đau bụng
- Mất cân bằng điện giải và chất lỏng
- Tiêu chảy quá mức
- Buồn nôn
- Cảm giác chóng mặt, mất thăng bằng
- Đau dạ dày, đau bụng
- Nôn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của Bisacodyl bao gồm:
- Buồn nôn / nôn / tiêu chảy kéo dài
- Chuột rút / yếu cơ
- Nhịp tim không đều
- Chóng mặt
- Ngất xỉu
- Đi tiểu giảm
- Thay đổi tâm thần / tâm trạng (như nhầm lẫn).
Tài liệu này không chứa tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra và những tác dụng khác có thể xảy ra. Kiểm tra với bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin về tác dụng phụ.
Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn còn hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là ở mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Lạm dụng thuốc Bisacodyl gây ra nguy hiểm gì?
- Thuốc Bisacodyl chỉ có tác dụng ngắn hạn khuyến cáo nên sử dụng trong vòng 3 đến 4 ngày chứ không nên sử dụng trong thời gian dài vì sẽ gây ra tình trạng nhờn thuốc, gia tăng liều lượng cho những lần điều trị kế tiếp.
- Việc sử dụng thuốc nhuận tràng liên tục trong thời gian dài có thể ảnh hưởng trực tiếp tới màng nhầy ruột, bệnh càng trở nặng và thành tình trạng mạn tính, nhu động ruột mất dần chức năng
- Chính vì vậy, thay vì sử dụng thuốc nhuận tràng Bisacodyl quá nhiều các bạn nên bổ sung vào thực đơn hàng ngày bằng những thức ăn chứa chất xơ để giữ nước, làm mềm và xốp phân, giúp phân di chuyển và bài tiết ra ngoài. Thực hiện nguyên tắc: nhai kĩ, chậm rãi, uống nhiều nước trong ngày để cải thiện đường ruột và nâng cao chức năng tiêu hóa của cơ thể. Hạn chế sử dụng các chất kích thích như bia rượu.
Tương tác với Bisacodyl
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: thuốc làm giảm axit dạ dày (như thuốc chẹn H2 như ranitidine, thuốc ức chế bơm proton như Omeprazole).
Bisacodyl không có tương tác nghiêm trọng đã biết với các loại thuốc khác.
Tương tác nghiêm trọng của Bisacodyl bao gồm:
- Natri Sunfat / Kali Sunfat / Magiê Sunfat
- Polyethylen Glycol.
Tương tác vừa phải của Bisacodyl bao gồm:
- Deflazacort
- Dichlorphenamid
- Kali Citrat.
Tương tác nhẹ của Bisacodyl bao gồm:
- Kali Photphat
- Kali Clorua.
Thông tin này không chứa tất cả các tương tác có thể hoặc tác dụng phụ. Do đó, trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng. Giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn với bạn, và chia sẻ thông tin này với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Kiểm tra với chuyên gia chăm sóc sức khỏe hoặc bác sĩ của bạn để có thêm lời khuyên y tế, hoặc nếu bạn có thắc mắc về sức khỏe, mối quan tâm hoặc để biết thêm thông tin về thuốc này.

Dược lý và cơ chế tác dụng
Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột; thuốc cũng làm tăng tích lũy ion và dịch thể trong đại tràng.
Dược động học
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống và thụt, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống, bisacodyl sẽ thải trừ sau 6 – 8 giờ; dùng đường thụt, thuốc sẽ thải trừ sau 15 phút đến 1 giờ.
Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Trong lâm sàng, hiện chưa có đủ dữ liệu về sự an toàn của bisacodyl trên thai nhi khi dùng cho người mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc bisacodyl cho phụ nữ đang mang thai. Nếu dùng, phải theo dõi cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc bisacodyl qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Rất thận trọng dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Cách bảo quản thuốc Bisacodyl
Đựng thuốc trong bao bì kín, tránh nóng, ánh sáng và ẩm. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 °C.
Nguồn: Healthy ung thư
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
Thuốc Bisacodyl cập nhật ngày 30/10/2020:
https://www.drugs.com/cdi/bisacodyl-tablets.html
Thuốc Bisacodyl cập nhật ngày 30/10/2020: