
Thuốc kháng sinh Cefixime điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Cefixime cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Cefixime là gì?
- Thuốc Cefixime là một loại kháng sinh cephalosporin (SEF là một loại kháng sinh thấp). Nó hoạt động bằng cách chống lại vi khuẩn trong cơ thể bạn.
- Cefixime được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra.
- Cefixime cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Cefixime có những dạng và hàm lượng nào?
Cefixime có những dạng và hàm lượng sau:
- Hỗn dịch, thuốc uống: 100mg/5 ml, 200mg/5 ml, 500mg/5 ml;
- Viên nén, thuốc uống: 200mg, 400mg;
- Viên nang, thuốc uống: 200mg, 400mg;
- Viên nhai, thuốc uống: cefixime 100mg, 150mg, 250mg.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Cefixime
Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với cefixime hoặc với các kháng sinh cephalosporin khác, chẳng hạn như:
- Cefaclor (raniclor)
- Cefadroxil ( duricef )
- Cefazolin ( ancef )
- Cefdinir (omnicef)
- Cefditoren (spectracef)
- Cefpodoxime ( vantin )
- Cefprozil (cefzil)
- Ceftibuten (cedax)
- Cefuroxime (ceftin)
- Cephalexin (keflex)
- Cephradine (velosef) và những người khác.
Để đảm bảo cefixime 100mg & 200mg an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt là penicillin .
Dạng viên nhai có thể chứa phenylalanin. Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng dạng cefixime này nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU).
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai.
Người ta không biết liệu cefixime đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú. Bạn có thể cần phải ngừng cho con bú khi đang dùng cefixime.
Hỗn dịch cefixime (chất lỏng) chứa sucrose. Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng dạng cefixime này nếu bạn bị tiểu đường.
Liều dùng thuốc Cefixime
Liều dùng thuốc Cefixime cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường tiết niệu
- Nhiễm trùng không biến chứng: bạn uống 400mg, 1 lần mỗi ngày hoặc uống cefixime 200mg sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm tai giữa
- Hỗn dịch thuốc uống, thuốc viên nhai: bạn uống cefixime 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amidan/viêm họng
- Bạn uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản
- Bùng phát cơn viêm phế quản cấp: bạn uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng
- Chứng nhiễm trùng không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo, trực tràng: bạn uống một liều 400mg.
Liều dùng thuốc Cefixime cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa với hỗn dịch thuốc uống, thuốc viên nhai
- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng 45kg hoặc nhẹ hơn 45kg): bạn cho trẻ uống 8mg/kg một lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ.
- Trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi: bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200 mg sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, viêm amidan/viêm họng, bùng phát cơn viêm phế quản cấp:
- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng từ 45kg trở xuống): bạn cho trẻ uống 8mg/kg, 1 lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ.
- Trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi: bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Cách xử lý khi dùng thiếu/ quá liều
- Dùng thiếu liều: Hãy dùng bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không được tăng gấp đôi liều lượng trong một lần dùng để bù lại.
- Dùng quá liều: Nếu sử dụng Cefixim thấy cơ thể xuất hiện các biểu hiện bất thường, liên hệ ngay với các cơ sở y tế hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.

Tôi nên dùng Cefixime như thế nào?
- Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng cefixime với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
- Bạn có thể dùng cefixime có hoặc không có thức ăn.
- Viên nhai cefixime phải được nhai trước khi bạn nuốt nó.
- Lắc kỹ hỗn dịch uống (chất lỏng) ngay trước khi bạn đo liều. Đong thuốc dạng lỏng bằng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc bằng thìa đo liều đặc biệt hoặc cốc đựng thuốc. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn.
- Thuốc này có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm về glucose (đường) trong nước tiểu. Cho bất kỳ bác sĩ nào đối xử với bạn rằng bạn đang sử dụng cefixime.
- Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thêm do kháng thuốc kháng sinh. Cefixime sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
Tôi nên tránh những gì khi dùng Cefixime?
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy , đây có thể là dấu hiệu của một bệnh nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Tác dụng phụ của Cefixime
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng : nổi mề đay ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu
- Vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Da xanh xao hoặc vàng vọt, nước tiểu sẫm màu, lú lẫn hoặc suy nhược
- Một cơn co giật
- Số lượng tế bào máu thấp – suy nhược đột ngột hoặc cảm thấy ốm yếu, sốt, ớn lạnh, các triệu chứng giống cúm, sưng lợi, lở miệng, lở loét da, nhịp tim nhanh, da xanh xao, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm thấy choáng váng;
- Vấn đề về thận – đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu đau hoặc khó khăn, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc là
- Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng , sưng tấy ở mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da sau đó phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Khó tiêu, đau dạ dày
- Buồn nôn , nôn mửa
- Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc tương tác với Cefixim có thể thay đổi tùy vào từng dạng điều chế khác nhau. Tuy nhiên, những loại thuốc thường dùng có thể tương tác với Cefixim có thể kể đến là:
- Aspirin
- Acetaminophen.
- Clorpheniramine.
- Valproate Natri.
- Ofloxacin.
- Metronidazole.
- Paracetamol
- Các loại vitamin B, B1, B12, B6, C, D3, K, K1.
- Ibuprofen
- Clavulanate.
Ngoài ra Cefixime còn có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nữa mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Để bảo đảm an toàn cho bản thân khi dùng Cefixim để điều trị, hãy thông báo với các bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng, kể cả các loại vitamin và thảo dược.

Dược lực học
Các đặc tính dược lực học: Cefixim là kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 3 dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của Cefixim: Gắn kết với các Protein đích gây ức chế quá trình tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của Beta – Lactamase mã hóa bởi gen nằm trên Plasmid và Chromosom.
Cefixim có tác dụng cả In Vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng vi khuẩn:
- Vi khuẩn Gram – dương: Sirepfococcus Pneumonia, Streptococcus Pyogenes.
- Vi khuẩn Gram – âm : Haemophillus Influenzae (tiết hoặc không tiết Beta – Lactamase), Moraxella Catarrhali (đa số tiết Beta – Lactamase), Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Neisseria Gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết Penicillinase).
Cefixim tác dụng In Vitro đối với đa số các chủng của vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram – dương: Streptococcus Agalactiae.
- Vi khuẩn Gram – âm : Haemophillus Parainfluenzae (tiết hoặc không tiết Beta – Lactamase), Proteus Vulgaris, Klebsiella Pneumoniae, Klebsiella Oxytoca, Pasteurella Multocida, Providencia spp…
Dược động học
- Sau khi uống một liều đơn Cefixim, chỉ có 40 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kế uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn ở dạng viên.
- Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% Cefixim trong máu gắn với Protein huyết tương.
- Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng Cefixim ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ sử dụng Cefixim cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Chưa có dữ liệu khẳng định chắc chắn Cefixim có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, Cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt, nhiệt độ cao hoặc có nhiều ánh nắng mặt trời.
- Không giữ các loại thuốc đã hết hạn hoặc đã biến chất.
Nguồn: Healthy ung thư
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
Thuốc Cefixime cập nhật ngày 13/10/2020:
https://www.drugs.com/mtm/cefixime.html
Thuốc Cefixime cập nhật ngày 13/10/2020: