Solu – Medrol: Thuốc chống viêm

0
290
Rate this post

Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Solu-Medrol cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Thông tin chung về thuốc Solu-Medrol

  • Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
  • Thành phần: Methylprednisolone 40mg
  • Nhóm: Hocmon, nội tiết tố, Thuốc tiêm, dịch truyền
  • Nhà sản xuất: Pfizer (Mỹ)
  • Sản xuất tại Bỉ

Thuốc Solu-Medrol 40mg là thuốc gì?

Thuốc Solu Medrol 40mg là một sản phẩm thuộc nhóm cung cấp các hormon, nội tiết tố có công dụng chính trong điều trị các bệnh gây ra do rối loạn chức năng tuyến vỏ thượng thận, các bệnh viêm cấp và mạn tính như viêm đường hô hấp, tiêu hóa, viêm da, viêm khớp hoặc viêm màng ngoài tim… Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm với tính chất vô khuẩn đựng trong 1 lọ gồm cả dung môi pha tiêm ở bên trên (được gọi là lọ Act-O-Vial).

Thành phần chính trong thuốc là:

  • Methylprednisolone hemisuccinat hàm lượng 125mg.
  • Các tá dược khác với hàm lượng vừa đủ như nhà sản xuất quy định.
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (2)
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (2)

Tác dụng của Solu-Medrol

Hoạt chất Methyl prednisolon là thành phần chính của thuốc Solu Medrol, được xếp vào nhóm thuốc Cortisone, thuốc điều trị các triệu chứng viêm nhiễm cấp và mãn tính, tác động dựa vào cơ chế thay đổi chuyển hóa của các chất như Carbohydrat, lipid và protein. Sau khi vào cơ thể, thuốc được chuyển hóa đi vào trong tế bào sẽ gắn vào các thụ thể tương bào, kết hợp với AND trong nhân để hỗ trợ quá trình vận chuyển ADN thông tin ( mADN) dẫn đến nhiều sự thay đổi trong cơ thể như:

  • Các tế bào miễn dịch giảm.
  • Độ giãn mạch máu giảm.
  • ổn định lại màng tế bào lysosome.
  • Khả năng thực bào bị ảnh hưởng.
  • Khả năng sản xuất Prostaglandin và dẫn chất của Prostaglandin kém hơn.

Quá trình dị hóa các protein dẫn đến giải phóng nhiều loại amino acid với cùng với quá trình tân tạo đường, các glucose và glycogen tăng lên dẫn tới khả năng tăng lượng đường ở trong máu và nước tiểu, do đó các bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị đái tháo đường nên thận trọng.

Việc dùng thuốc ít nhiều sẽ ảnh hưởng tới lượng lipid trong cơ thể, việc tăng khả năng thủy phân lipid trong cơ thể, tăng tân tạo mỡ gây ra nhiều sự bất lợi gây tăng mỡ ở ngực, cổ, đầu.

Công dụng – Chỉ định thuốc Solu-Medrol

Với các tác dụng của hoạt chất chính có trong thuốc, thuốc Solu Medrol được chỉ định điều trị đối với các trường hợp bệnh nhân sau đây:

  • Bệnh nhân được chẩn đoán có những triệu chứng rối loạn hoạt động chức năng của tuyến vỏ thượng thận.
  • Các bệnh viêm liên quan đến khớp như viêm khớp, thấp khớp.
  • Bệnh nhân được chẩn đoán viêm màng ngoài tim.
  • Bệnh nhân tăng hàm lượng calci trong huyết học vì các nguyên nhân bệnh lý như khối u, ung thư,..
  • Tổn thương hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh thực vật.
  • Các bệnh lý viêm ngoài da, viêm mắt, viêm xảy ra ở hệ thống đường tiêu hóa, viêm tổn thương chức năng ở các cơ quan như gan, thận, và các bệnh lý liên quan đến nhiễm trùng máu.
  • Bệnh nhân bị dị ứng: dị ứng thuốc, đồ ăn, thời tiết,…

Thăm khám và nghe lời khuyên của bác sĩ trước khi dùng thuốc, không được tự ý dùng thuốc tránh để lại những hậu quả nghiêm trọng ngoài ý muốn.

Chống chỉ định thuốc Solu-Medrol 40mg

  • Không sử dụng cho những người dị ứng với Methylprednisolone Hemisuccinat, các glucocorticoid hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định với những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân hoặc bị nhiễm Herpes ở vị trí mắt.
  • Bạn nên thông báo cho bác sĩ về các tiền sử dị ứng hoặc các bệnh mà bạn đang gặp phải để tránh sử dụng thuốc sai cách gây ra các hậu quả không mong muốn.

Cách sử dụng và liều lượng thuốc Solu-Medrol

Cách dùng: thuốc Solu Medrol được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Kĩ thuật tiêm khá phức tạp đòi hỏi phải được thực hiện bởi các bác sĩ hoặc y tá có chuyên môn, bạn không được tự ý tiêm. Thuốc tiêm cần được đảm bảo ở môi trường vô khuẩn.

Liều dùng: thuốc có thể dùng để tiêm tại vị trí viêm hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng được đề xuất như sau:

Với trường hợp tiêm tại vị trí viêm:

  • Tại khớp viêm: 4-80mg mỗi lần tùy theo tình trạng bệnh và điều trị trong vòng 1-5 tuần.
  • Tại gân: 4-40mg mỗi lần tùy tình trạng viêm.
  • Viêm da: tiêm 20-60mg mỗi lần tùy tình trạng bệnh.

Với trường hợp tiêm tĩnh mạch:

  • Điều trị rối loạn chức năng vỏ thượng thận: tiêm 40mg trong vòng 2 tuần.
  • Bệnh nhân thấp khớp: 40-120mg trong vòng 1 tuần.
  • Bệnh nhân viêm da: tiêm 40-120mg trong vòng 1-4 tuần.
  • Bệnh nhân hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng: tiêm 80-120mg mỗi tuần hoặc 2 tuần 1 lần.

Liều dùng trên chỉ có tác dụng tham khảo, hiệu quả điều trị phụ thuốc vào từng bệnh mà bệnh nhân mắc phải cũng như cơ địa, khả năng đáp ứng với thuốc của từng người, vì thế bệnh nhân cần thăm khám để được tư vấn phác đồ điều trị mang lại hiệu quả cao nhất.

Chú ý: bệnh nhân không được tự ý tiêm, bác sĩ điều trị hoặc người có chuyên môn chịu trách nhiệm tiêm và hướng dẫn bệnh nhân.

Quá liều thuốc Solu-Medrol và cách xử lí

  • Thuốc được tiêm trực tiếp từ bác sĩ phụ trách điều trị.
  • Nếu bệnh nhân có những triệu chứng lạ nghi ngờ do quá liều thuốc gây ra, hãy nhanh chóng thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn, tìm ra phương án giải quyết thích hợp.
  • Trong trường hợp cần thiết cần đưa khẩn cấp bệnh nhân đến trung tâm phòng chống độc để được cấp cứu kịp thời tránh những rủi ro nghiêm trọng có thể xảy ra.
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (3)
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (3)

Lưu ý khi sử dụng thuốc Solu-Medrol

  • Bệnh nhân nên tăng liều dần dần, không được tăng liều đột ngột. Đến khi ngừng thuốc, không dừng đột ngột mà cần giảm liều dần dần.
  • Báo cáo với các bác sĩ tình trạng sức khỏe của bạn một cách thường xuyên để được linh hoạt trong quá trình điều trị.
  • Tuyệt đối tuân thủ liều điều trị của bác sĩ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá trong quá trình dùng thuốc.
  • Thuốc sau khi pha cần sử dụng trong vòng 48 giờ, quá 48h cần bỏ đi, sử dụng lọ thuốc mới.

Tác dụng phụ của thuốc Solu-Medrol

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Mờ mắt, nhìn đường hầm, đau mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn
  • Khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng phù, tăng cân nhanh chóng
  • Trầm cảm nặng , thay đổi tính cách, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường
  • Cơn đau mới hoặc bất thường ở cánh tay hoặc chân hoặc ở lưng của bạn
  • Đau dữ dội ở bụng trên lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn
  • Phân có máu hoặc nhựa đường, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê
  • Một cơn co giật
  • Kali thấp – chuột rút, táo bón , nhịp tim không đều, rung rinh trong ngực, tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn.
  • Solu-medrol có thể ảnh hưởng đến sự phát triển ở trẻ em. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu con bạn không phát triển ở tốc độ bình thường trong khi sử dụng solu-medrol.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Tăng cân (đặc biệt là ở mặt hoặc lưng trên và thân của bạn)
  • Vết thương chậm lành
  • Đau hoặc yếu cơ
  • Da mỏng, tăng tiết mồ hôi
  • Khó chịu ở dạ dày, đầy hơi
  • Nhức đầu
  • Thay đổi trong kỳ kinh nguyệt của bạn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc, có khả năng tương tác với các loại thuốc sau gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc cũng như thuốc dùng cùng.

Thuốc có thể tương tác với một vài thuốc sau:

  • Thuốc điều trị đái tháo đường do làm tăng đường huyết, khi đó cần sử dụng các thuốc với hàm lượng Insulin cao hơn.
  • Các thuốc có chứa Phenytoin Erythromycin Rifampicin Carbamazepin Ciclosporin Ketoconazol… gây ảnh hưởng tới chuyển hóa của các thuốc này.
  • Các thuốc lợi tiểu giảm Kali cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Solumedrol

Trên đây không phải là tất cả các tương tác có thể xảy ra khi dùng kết hợp các thuốc nên bạn vẫn cần thận trọng khi sử dụng các thuốc khác. Bạn hãy hỏi ý kiến của bác sĩ để có cách sử dụng thuốc đúng đắn và an toàn nhất.

Ảnh hưởng Solu-Medrol đến phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc Solu Medrol 40mg có thể qua được hàng rào nhau thai nên sẽ gây ảnh hưởng tới thai nhi, các bà mẹ cần phải tìm hiểu kĩ về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với bản thân và con để cân nhắc khi sử dụng. Đặc biệt chỉ được sử dụng khi được bác sĩ chỉ định.
  • Thuốc cũng có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến con nhỏ nên phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc này. Chỉ được phép sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và khi các biện pháp an toàn khác không đáp ứng.
  • Bạn nhớ thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang trong thời kì cho con bú.

Ảnh hưởng Solu-Medrol đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới thần kinh nên có thể sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bạn nên thận trọng khi dùng thuốc nếu đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (4)
Thuốc Solu-Medrol điều trị các bệnh về rối loạn chức năng vỏ thượng thận, hen, viêm khớp (4)

Bảo quản thuốc

  • Thuốc cần được bảo quản trong môi trường vô khuẩn, nhiệt độ thích hợp.
  • Vỏ thuốc, bao bì thuốc không được tự ý tái sử dụng.
  • Cần xử lý vỏ, bao bì thuốc theo quy định để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường xung quanh.
  • Bảo quản thuốc ở vị trí tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Solu-Medrol cập nhật ngày 26/10/2020:

https://www.news-medical.net/drugs/Solu-Medrol.aspx

Thuốc Solu-Medrol cập nhật ngày 26/10/2020:

https://vi.wikipedia.org/wiki/Methylprednisolone

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here