Sulpirid: Thuốc dùng trong các bệnh loạn thần

0
456
Rate this post

Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Sulpirid cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Thông tin chung về thuốc Sulpirid

  • Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
  • Thành phần: Sulpiride 50mg
  • Nhóm: Thuốc trầm cảm, động kinh, parkinson
  • Nhà sản xuất: Vidipha (Việt Nam)
  • Sản xuất tại Việt Nam

Thuốc Sulpirid 50mg là thuốc gì?

  • Thuốc sulpirid 50mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.
  • Đây là loại thuốc thuộc nhóm chống loạn thần. Do đó thường được sử dụng điều trị hội chứng rối loạn tâm thần như: Tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu, chóng mặt…Đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em.

Thành phần

Trong một viên thuốc Sulpirid có chứa:

  • Sulpirid 50mg
  • Tá dược (Tinh bột sắn , Lactose, Povidone, Microcrystallin cellulose,  Sodium starch glycollat, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ 1 viên
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (2)
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (2)

Thuốc Sulpirid được áp dụng cho những đối tượng nào?

Người bệnh thường được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc sulpirid trong những trường hợp sau:

  • Có dấu hiệu rối loạn tâm thần phân liệt
  • Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
  • Rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
  • Trạng thái thần kinh ức chế.
  • Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi. Đặc biệt ở trẻ có hội chứng tự kỷ.

Chống chỉ định Sulpirid 50mg khi nào?

Những trường hợp sau đây được chống chỉ định sulpirid 50mg:

  • Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
  • 16 tuần đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Trước khi dùng thuốc Sulpirid bạn nên biết những gì?

Tước khi sử dụng thuốc viên nén sulpirid 50mg, báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau:

  • Hưng cảm nhẹ – đây là sự thay đổi tâm trạng có biểu hiện như dễ bị kích động, nổi giận, dễ nổi cáu và giảm nhu cầu đi ngủ
  • Các vấn đề về tim – nếu bạn hoặc các thành viên trong gia đình mắc các vấn đề về tim, bác sĩ có thể thực hiện các xét nghiệm tim và máu trước khi chỉ định dùng thuốc
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Các vấn đề về thận hay gan
  • Bạn là người cao tuổi
  • Mất trí nhớ
  • Bị cao huyết áp
  • Đã từng bị đột quỵ
  • Bạn hoặc một người nào đó trong gia đình có tiền sử các cục máu đông, vì các loại thuốc như thuốc này sẽ gây nên các cục máu đông
  • Khó thở ở mức độ nặng
  • Hen suyễn
  • Nhược cơ năng (tình trạng quá suy nhược) hoặc phì đại tuyến tiền liệt
  • Vàng da (hoặc mắt)
  • Bạn hoặc một thành viên trong gia đình đã từng bị tăng nhãn áp
  • Có hành vi hoặc các kích động hung hăng
  • Nồng độ kali trong máu thấp.

Sulpiride có thể làm bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, vì thế hãy che chắn và sử dụng kem chống nắng khi ở ngoài dưới ánh nắng mặt trời.

Liều dùng thuốc Sulpiride là gì?

Hãy tham khảo của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng dành cho người lớn: Liều dùng sẽ theo chỉ định của bác sĩ. Có thể:

  • Dùng 400mg, 2 lần/ngày.
  • Giảm xuống còn 200mg và 2 lần/ngày
  • Tăng lên cao nhất là 1200mg và 2 lần/ngày.

Đối với người cao tuổi thường là 1/4 hoặc 1/2 liều dùng của người lớn.

Riêng người bị bệnh lý về thận thì cần giảm liều lượng thuốc.

Liều dùng dành cho trẻ em dưới 14 tuổi: Không dùng thuốc sulpirid.

Dùng quá liều hoặc trong trường hợp khẩn cấp: Hãy đưa người bệnh đến bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu quên một liều thuốc sulpirid thì hãy uống càng sớm càng tốt. Trường hợp thời gian nhớ ra gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều đã quy định.

Cách dùng thuốc Sulpirid 50mg như thế nào?

  • Hãy luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng in trên nhãn mác thuốc.
  • Đây là thuốc dạng viên nén nên bạn hãy uống trọn thuốc với nước.
  • Không cắn, nhai, nghiền, ngậm thuốc.
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (3)
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (3)

Những khuyến cáo cần biết khi sử dụng thuốc

  • Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang gặp những vấn đề về tim, động kinh, gan, thận, mất trí nhớ, cao huyết áp, đã từng bị đột quỵ, trong gia đình có người bị tăng nhãn áp,…
  • Thuốc không được dùng cho các trường hợp: những người quá mẫn cảm với thuốc sulpirid, có nghi ngờ hoặc bị khối u tế bào ưa crom, bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Hiện nay thuốc vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào để chứng minh độ an toàn với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú vì vậy trong trường hợp này bạn nên hỏi bác sĩ.
  • Thuốc sulpirid có thể có tương tác với những loại thuốc khác làm giảm tác dụng của thuốc vì vậy trước khi sử dụng thuốc, bạn nên ghi tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và đưa cho bác sĩ xem để có phương án điều trị, sử dụng thuốc đúng đắn nhất.
  • Nếu bệnh nhân là người hay uống rượu, bia, hút thuốc thì bạn cũng nên báo lại với bác sĩ để có hướng điều trị tốt nhất.
  • Báo cáo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn.
  • Trong trường hợp uống thuốc quá liều và gây ra những phản ứng như bên trên thì hãy gọi điện ngay tới số 115 hoặc gọi người thân đưa đến bệnh viện.
  • Nếu quên uống thuốc, hãy uống trong thời gian sớm nhất và có thể bỏ liều nếu đã gần đến giờ uống liều tiếp theo. Bạn nên chú ý uống thuốc vào các giờ nhất định mỗi ngày để thuốc phát huy công dụng tốt nhất.

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Sulpirid?

Khi sử dụng thuốc tây thì khó tránh được những tác dụng không mong muốn.

Một số tác dụng phụ thuốc Suloirid có thể gây ra là:

  • Bị bong da hoặc nổi mụn nhọt khắp mặt, nhất là vùng quanh môi và miệng
  • Khó thở hoặc thở khò khè, đau thắt cơ ngực, hay bị tè xỉu và dễ bị kích động
  • Nhiệt độ cơ thể tăng cao đột biến, toàn thân toát hết mồ hôi, các cơ tự nhiên cứng lại, tim đập liên hồi và nhanh hơn bình thường, nhịp thở cũng tăng nhanh, đầu óc có thể bị lú lẫn.
  • Ở tĩnh mạch xuất hiện các cục máu đông, nhất là ở chân, chân tay dễ bị sưng, nổi mẩn đỏ, các vệt máu đông này có thể xuyên qua tĩnh mạch đi đến phổi gây ra vấn đề về đường hô hấp: khó thở.

Một số tác dụng phụ ít gặp:

  • Cử chỉ vụng về, biểu hiện khuôn mặt kém “thần thái”
  • Răng và da bị vàng, thậm chí tròng trắng của đôi mắt cũng chuyển thành màu vàng
  • Cảm giác buồn nôn, nôn và có những triệu chứng tương tự như bị bệnh viêm gan
  • Rất dễ bị kích động, mất kiểm soát bản thân, mất ngủ nhiều hơn cũng có khi bị lả người và ngất đi
  • Khả năng nhiễm trùng tăng cao so với bình thường
  • Hàm lượng bạch cầu trong máu giảm, màu sắc cũng mờ nhạt hơn
  • Bệnh nhân dễ ra máu hay thâm tím do tiểu cầu trong máu không cao
  • Hoa mắt chóng mặt mắt nhìn mờ

Tất nhiên một người không thể gặp tất cả các triệu chứng trên nhưng nếu chẳng may có một trong các biểu hiện lạ thì phải ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ kịp thời để khắc phục tình trạng hiện tại cũng như đề ra giải pháp điều trị thích hợp hơn.

Tương tác thuốc

Thuốc sulpirid có thể tương tác với một số loại thuốc làm thay đổi hoạt động của loại thuốc đó hoặc tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Dưới đây là những loại thuốc sulpiride dễ xảy ra tương tác khi sử dụng chung:

  • Sucralfate thuốc điều trị bệnh viêm loét dạ dày và những thuốc kháng chứa axit magie hydroxide hoặc nhôm. Nên dùng thuốc sulpriride ít nhất 2 tiếng trước khi sử dụng sucralfate hoặc thuốc kháng axit.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Sotalol, amiodarone, quinidine, disopyramide.
  • Thuốc được sử dụng để chữa trị bệnh Parkinson: Ropiniole, levodopa, pramipexole.
  • Những loại thuốc chữa trầm cảm: Dosulepin, lithi, fluoxetine.
  • Thuốc chữa cao huyết áp, rối loạn về tim: Cerapamil, diltiazem, digitalis, clonidine.
  • Những loại thuốc chữa trị các vấn đề về cảm xúc hoặc tâm thần: Thioridazine, pimozide.
  • Thuốc phòng ngừa và điều trị sốt ret: Mefloquine, quinine.
  • Thuốc chữa trị chứng bồn nôn và nôn: Metoclopramide.
  • Các loại thuốc ngủ và an thần: Temazepam, nitrazepam, diazepam.
  • Thuốc được dùng để trị sốc: Dobutamine, ephedrine, adrenaline.
  • Thuốc dùng trong xét nghiệm chức năng tuyến thượng thận: Tetracosactide.
  • Những loại thuốc điều trị bệnh động kinh.
  • Thuốc nhuận tràng.
  • Những loại thuốc điều trị nhiễm trùng: Amphotericin, pentamidine, erythromycin.
  • Thuốc chữa bệnh tiểu đường: Thuốc tiêm insulin, thuốc viên nén metformin.
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc giảm đau mạnh: Morphine, dihydrocodeine, codeine phosphate.
  • Những loại thuốc chống loạn thần khác dùng điều trị thần kinh: Pimozide, thioridazine.
  • Thuốc điều trị sốt hoặc dị ứng: Antihistamine, misolastine, terfenadine.
  • Thuốc steroids: Glucocorticoid.
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (4)
Thuốc Sulpirid điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính (4)

Dược lực học

  • Sulpirid thuộc nhóm benzanmid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi Sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì Sulpirid có cả hai tác dụng đó. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpirid không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.
  • Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phần liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng lam hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phần liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc. với xã hội. Tuy có một số đặc tính của các thuốc an thần kinh kinh điển, Sulpirid khác với các thuốc đó về cấu trúc hóa học và không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến luân chuyển noradrenalin Và 5-HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoặc GABA.

Dược động học

  • Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của Sulpirid đạt được tử 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thai trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trử khoảng 8 – 9 giờ.

Ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai và cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai đặc biệt vào 3 tháng đầu thai kì
  • Phụ nữ cho con bú: Không được dùng thuốc sulpirid cho phụ nữ cho con bú vì thuốc sulpirid được bài tiết một lượng khá lớn qua sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

  • Ngay cả khi được sử dụng theo khuyến cáo, sulpirid có thể gây an thần do đó khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 ºC.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ và thú cưng trong nhà.
  • Nên bảo quản thuốc trong lọ nút kín tránh ánh sáng. Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Sulpirid cập nhật ngày 17/10/2020:

https://en.wikipedia.org/wiki/Sulpiride

Thuốc Sulpirid cập nhật ngày 17/10/2020:

https://www.medicines.org.uk/emc/product/2430/smpc#PREGNANCY

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here