Biseptol - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Biseptol - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Biseptol điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi e.coli, klebsiella spp., enterobacter spp., morganella morganii, proteus mirabilis and proteus vulgaris như thế nào? Liều dùng thuốc biseptol, giá thuốc ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay?

Thuốc Biseptol là gì?

`

Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (1)
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (1)

Thuốc biseptol Đây thuốc là sự kết hợp của hai loại thuốc kháng sinh : sulfamethoxazole và trimethoprim . Nó được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn (như nhiễm trùng tai giữa, nước tiểu, đường hô hấp và đường ruột). Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị một số loại viêm phổi nhất định ( loại viêm phổi).

Thành phần thuốc Biseptol 

Hoat chất: Trimethoprim 80 mg & Sulfamethoxazol 400 

Cơ chế hoạt động của thuốc Biseptol 

Thuốc có sự kết hợp 2 kháng sinh là Trimethoprim và Sulfamethoxazol, sự kết hợp này có tác dụng làm tăng hiệu quả điều trị đồng thời có thể hạn chế sự kháng thuốc của vi khuẩn. 

Trong trường hợp vi khuẩn gây bệnh kháng lại một trong hai kháng sinh là thành phần của thuốc nhưng thuốc vẫn có thể sử dụng để điều trị nhờ có sự kết hợp của 2 loại kháng sinh trên.

Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (2)
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (2)

Công dụng, chỉ định thuốc Biseptol 480mg

Thuốc Biseptol 480mg được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhay cảm với co-trimoxazol:
  • Nhiễm khuẩn đường tiét niêu gây ra bởi E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis và Proteus vulgaris. 
  • Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Streptococcus pneumoniae và H. influenzae,
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacilli.
  • Viêm phổi do Pneumocystis cariniivà phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giåm miễn dich (nhtrAIDS).
  • Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi E. coli.
  •  Nhiễm trùng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, đặc biệt là nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thành phần có trong thuốc
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (3)
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (3)

 Liều dùng và cách dùng thuốc 

Cách dùng:

Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn .Uống nhiều nước khi dùng thuốc .

Liều dùng: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu , đường tiêu hóa do Shigella bacilli và đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn : 
  • Liều thông thường là 960mg co – trimoxazol ( 2 viên Biseptol 480 ) , 2 lần 1 ngày . Dùng thuốc 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa , 14 ngày đối với đợt cấp viêm phế quản mạn và 5 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacilli . 
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu , đường tiêu hóa do Shigella bacilli và viêm tai giữa cấp ở trẻ em : Thường dùng 48 mg Co – trimoxazol / kg thể trọng / ngày chia làm 2 lần . Không dùng quá liều chỉ định cho người lớn . Dùng thuốc 10 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và viêm tai giữa cấp 5 ngày đối với nhiễm khuẩn do Shigella bacilli . 
  • Viêm phổi do Pneumocystis carini ở người lớn và trẻ em : Liều đề xuất là 90-120 mg co – trimoxazol / kg cân nặng / ngày chia làm 4 lần trong 14-21 ngày . 
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carini : Người lớn : 960 mg Co – trimoxazol ( 2 viên Biseptol 480 ) , 1 lần / ngày trong 7 ngày . Trẻ em : 24 mg co – trimoxazol / kg thể trọng , chia làm 2 lần trong 3 ngày liên tục . Liều tối đa 1920 mg ( 4 viên Biseptol 480 ) . 
  • Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi E. coli . Liều đề xuất là 960mg ( 2 viên Biseptol 480 ) mỗi 12 giờ . 
  • Đối với bệnh nhân suy thận Giảm nửa liều đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15-30 ml / phút ; Không dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 m / phút . Độ thanh thải creatinin ml / phút > 30 15 – 30 Liều khuyên dùng Liều thông thường 1/2 liều thông thường
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (4)
Thuốc biseptol: Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng (4)

Chống chỉ định thuốc

Thuốc Biseptol chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc. Hoặc chống chỉ một với một số đối tượng khác, cụ thể:

  • Đối tượng bị tổn thương nhu mô gan.
  • Bệnh suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có dấu hiệu mang thai.
  • Phụ nữ đang trong quá trình cho con bú.
  • Các bệnh lí nghiêm trọng của hệ tạo máu.
  • Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
  • Người bệnh thiếu glucose -6-phosphat dehydrogenase

Tác dụng phụ thuốc

Xảy ra ở 10 % người bệnh . 

Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hoá trên da . Hay gặp , ADR > 1/100 : 

– Toàn thân : Sốt

 – Tiêu hoá : Buồn nôn , nôn , tiêu chảy , viêm lưỡi . 

– Da : Phát ban

Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 : 

-Máu : Tăng bạch cầu ưa eosin , giảm bạch cầu , giảm bạch cầu trung tính| ban xuất huyết .

 – Da : Mày đay . 

Hiếm gặp : ADR < 1/1000 

– Toàn thân : Phản ứng phản vệ , bệnh huyết thanh . 

– Máu : Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ , thiếu máu tan huyết , gia | tiểu cầu , giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu . 

– Thần kinh : Viêm màng não vô khuẩn . 

– Da : Hội chứng Lyell , hội chứng Stevens – Johnson , ban đỏ đa dạng, mẫn cảm ánh sáng . 

-Gan : Vàng da , ứ mật ở gan , hoại tử gan . 

– Chuyển hoá : Tăng kali huyết , giảm đường huyết .

 – Tâm thần : ảo giác . 

-Sinh dục – tiết niệu : Suy thận , viêm thận kẽ , sỏi thận . 

– Tai : Utai . Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gà phải khi sử dụng thuốc .

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra . 
  • Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn . Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: ” chất làm loãng máu ” (như warfarin ), dofetilide , methenamine , methotrexate .
  • Sản phẩm này có thể gây trở ngại cho một số thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, có thể gây ra kết quả thử nghiệm sai. Đảm bảo rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ của bạn biết bạn sử dụng sản phẩm này.

Bảo quản thuốc

Thuốc kháng sinh Biseptol cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 30°C và tránh ánh sáng. Lưu ý không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Thuốc viên bị vỡ, đổi màu hoặc hết hạn sẽ không thể sử dụng. Ngoài ra, bạn cũng cần giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Những câu hỏi thường gặp liên quan đến thuốc Biseptol

Hỏi: Biseptol uống trước hay sau ăn

Trả lời : 

  • Người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiét niệu mạn tính, tái phái ở nữ trưởng thành: Liều thấp 1-2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để làm giảm số lần tái phát.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hap,dot cấp viêm phế quản mạn:
    Người lớn: Uống 2-3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
    Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 gid, chia làm 2 lan, cach nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Hỏi: Giá thuốc Biseptol siro

Trả lời:

  • Thuốc Biseptol 480 gram dạng viên nén giá 33.000 đồng/ hộp x 1 vỉ x 20 viên
  • Thuốc Biseptol 80 ml dạng thuốc siro giá 100.000 đồng/ chai

Hỏi: Những Lưu ý khi sử dụng thuốc Biseptol

Trả lời:

Với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Trong thời gian mang thai, mẹ bầu chỉ có thể dùng loại thuốc kháng sinh này dưới sự theo dõi sát sao từ bác sĩ. Điều này góp phần đảm bảo những lợi ích lợi mà mẹ bầu nhận được đồng thời giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra đối với thai nhi. 

Đối với tài xế hoặc người vận hành máy móc

Những tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu do thuốc gây ra có thể ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, những người đang làm các nghề này cần đặc biệt cẩn thận trong công việc khi điều trị bằng thuốc kháng sinh Biseptol.

Đối với người bị suy thận

Người bị suy thận có độ thanh thải creatinin trên 30ml/phút có thể sử dụng thuốc với liều lượng bình thường. Tuy nhiên, nếu độ thanh thải creatinin của người bệnh chỉ nằm trong khoảng 15–30ml/phút, các chuyên gia sẽ giảm liều thuốc kháng sinh này xuống một nửa.

Khi độ thanh thải creatinin thấp hơn 15ml/phút, người bệnh không thể sử dụng thuốc này.

Nguồn: Healthy ung thư

Bs. Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Biseptol cập nhật ngày 01/12/2020: https://dav.gov.vn/file/2014/232/img649.pdf

Biseptol cập nhật ngày 01/12/2020: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-3409-1071/sulfamethoxazole-trimethoprim-oral/sulfamethoxazole-trimethoprim-suspension-oral/details

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here