Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim
Rate this post

Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Carvedilol cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Tổng quan thành phần Carvedilol

  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
  • Tên biệt dược: Cadalol 125; Carca 125
  • Thuốc biệt dược mới: Carvas 6.25 tablets, Carvedol 25 mg, Creutan 6.25, Fildilol 25, Fildilol 3.125, Peruzi 12,5
  • Thành phần: Carvedilol
  • Dạng thuốc và hàm lượng viên nén 3,125 mg, 6,25 mg, 12,5 mg, 25 mg
  • Thuốc được bào chế theo dạng viên nén, viên nén bao phim với hàm lượng được quy định là 3,125mg; 6,25mg, 12,5mg và 25mg, dạng viên nang phóng thích kéo dài hàm lượng là 10mg, 20mg, 40mg và 80mg

Carvedilol là gì?

  • Thuốc Carvedilol là một thuốc chẹn beta. Thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến tim và tuần hoàn (lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch).
  • Carvedilol được sử dụng để điều trị suy tim và tăng huyết áp (huyết áp cao). Nó cũng được sử dụng sau một cơn đau tim khiến tim của bạn không hoạt động tốt.
  • Carvedilol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Chỉ định Carvedilol

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp, có thể dùng Carvedilol 6.25mg, 12.5mg đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu loại thiazid.
  • Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim
  • Carvedilol cũng được dùng để điều trị các cơn co thắt ngực.
  • Carvedilol có hiệu quả lâm sàng trong điều trị bệnh mạch vành.
  • Thuốc có hiệu quả và an toàn khi dùng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định và thiếu máu cục bộ cơ tim không biểu hiện triệu chứng.
  • Carvedilol được chỉ định dùng kết hợp với liệu pháp điều trị chuẩn (bao gồm thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu, có hoặc không kèm theo digitalis)
  • Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp. Cần phải điều trị dài ngày cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng thuốc này kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và những liệu pháp điều trị khác.
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (2)
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (2)

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy tim sung huyết không bù
  • Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
  • Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp thường xuyên)
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III
  • Suy tim mất bù/không ổn định.
  • Cũng như các thuốc chẹn beta khác, carvedilol không được dùng cho những bệnh nhân nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp/phút)
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
  • Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 85mmHg)
  • Choáng tim
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ)

Liều lượng và cách dùng Carvedilol

Cách dùng

  • Thuốc thường được dùng theo đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc Carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn.
  • Đối với những người bệnh có biểu hiện giãn mạch khi dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

Liều dùng Carvedilol

Liều dùng đối với người lớn điều trị tăng huyết áp

Liều lượng thường được chỉ định là 2 lần mỗi ngày. Liều khởi đầu thường là 12,5mg/ngày, dùng 1 lần trong 2 ngày đầu. Sau đó nên dùng liều 25mg dùng 1 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều dần lên trong ít nhất 2 tuần đến khi đạt liều tối đa là 50mg mỗi ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia nhiều lần uống.

Liều dùng đối với người cao tuổi

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12,5mg, dùng 1 lần/ngày. Trường hợp chưa đáp ứng đủ có thể tăng liều từng nấc tối thiểu trong 2 tuần cho đến khi đạt liều tối đa được khuyến cáo. Liều tối đa mỗi ngày đối với người già không quá 50mg, chia thành nhiều lần uống.

Liều dùng đối với người lớn điều trị cơn co thắt ngực

Liều khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo là 12,5mg, mỗi ngày uống 2 lần duy trì trong 2 ngày đầu. Liều tiếp theo được khuyến cáo tăng lên 25mg, mỗi ngày uống 2 lần. Nếu cần thiết có thể tăng liều dần lên trong ít nhất 2 tuần đến khi đạt liều tối đa là 100mg, chia thành nhiều lần trong ngày.

Liều dùng đối với người lớn điều trị suy tim ứ huyết có triệu chứng

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 3,125mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25mg, ngày uống 2 lần đối với người bệnh cân nặng dưới 85kg hoặc dùng liều 50mg, ngày uống 2 lần với người cân nặng trên 85 kg.

Bệnh cơ tim vô căn

6,25 – 25 mg, ngày uống 2 lần.

Ðiều chỉnh liều ở người suy thận

Không cần thiết.

Ðiều chỉnh liều ở người suy gan

Chống chỉ định sử dụng

Đối với trẻ em dưới 18 tuổi

Hiện vẫn chưa xác định mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc, do đó cần có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (3)
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (3)

Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều?

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Điều gì xảy ra nếu tôi dùng quá liều?

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
  • Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim không đều, khó thở, móng tay có màu hơi xanh, chóng mặt, suy nhược, ngất xỉu và co giật.

Tôi nên tránh những gì khi dùng Carvedilol?

  • Thuốc có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải tỉnh táo.
  • Uống rượu có thể làm giảm huyết áp của bạn hơn nữa và có thể làm tăng một số tác dụng phụ của thuốc này. Bạn đặc biệt nên tránh uống rượu trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng carvedilol giải phóng kéo dài (Coreg CR).
  • Tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm, nếu không bạn có thể cảm thấy chóng mặt. Hãy đứng dậy từ từ và vững vàng để tránh bị ngã.

Tác dụng phụ của Carvedilol

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng với carvedilol: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Một cảm giác nhẹ như bạn có thể bị ngất đi
  • Nhịp tim chậm hoặc không đều
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ)
  • Cảm giác lạnh hoặc tê ở ngón tay hoặc ngón chân của bạn
  • Đau ngực, ho khan, thở khò khè, tức ngực, khó thở
  • Lượng đường trong máu cao (tăng khát, tăng đi tiểu, đói, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, sụt cân).

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc có thể bao gồm:

  • Suy nhược, chóng mặt
  • Bệnh tiêu chảy
  • Khô mắt
  • Cảm giác mệt mỏi
  • Tăng cân.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Các thuốc có thể tương tác với Carvedilol bao gồm fingolimod. Hãy kiểm tra nhãn thuốc (như thuốc ho, cảm, thuốc giảm cân, hoặc các thuốc kháng viêm không Steroid như Ibuprofen, naproxen…) vì chúng có thể chứa các thành phần có thể khiến tình trạng huyết áp, nhịp tim hay chứng suy tim của bạn trở nên nghiêm trọng. Hãy hỏi dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (4)
Thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp và suy tim (4)

Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng Carvedilol được không?

Thời kỳ mang thai

  • Thuốc đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.
  • Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose – máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.

Thời kỳ cho con bú

  • Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Những thông tin nào khác tôi nên biết?

  • Giữ tất cả các cuộc hẹn với bác sĩ của bạn. Bác sĩ có thể yêu cầu một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để kiểm tra phản ứng của cơ thể bạn với carvedilol.
  • Đừng để ai khác dùng thuốc của bạn. Hỏi dược sĩ của bạn bất kỳ câu hỏi nào bạn có về việc nạp lại đơn thuốc.
  • Điều quan trọng là bạn phải giữ một danh sách bằng văn bản về tất cả các loại thuốc theo toa và không kê đơn mà bạn đang dùng, cũng như bất kỳ sản phẩm nào như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi đến gặp bác sĩ hoặc khi nhập viện. Đây cũng là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.

Bảo quản thuốc

Bảo quản viên nén carvedilol ở nhiệt độ phòng có điều hòa 15 – 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Carvedilol cập nhật ngày 08/09/2020:

https://www.drugs.com/carvedilol.html

Thuốc Carvedilol cập nhật ngày 08/09/2020:

https://en.wikipedia.org/wiki/Carvedilol

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here