
Thuốc Chlorasp 2 chlorambucil 2mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Chlorasp 2 như thế nào? Hãy cùng Healthy Ung Thư tham khảo thông tin bài viết sau.
Thông tin cơ bản thuốc Chlorasp 2
- Tên thuốc: Chlorasp 2
- Hoạt chất: Chlorambucil 2mg
- Quy cách: Hộp 30 viên
- NSX: GSP Accure Labs Pvt Ltd.
Thuốc Chlorasp 2 chlorambucil 2mg là thuốc gì? Có công dụng gì?
Thuốc Chlorasp 2 chứa hoạt chất Chlorambucil 2mg, đây là 1 chất chống ung thư và điều hòa miễn dịch dòng alkyl hóa kép.
Cơ chế hoạt động thuốc Chlorambucil
- Chlorambucil là một dẫn xuất nitơ thơm, hoạt động như một chất alkyl hóa kép.
- Ngoài việc can thiệp vào quá trình sao chép DNA, chlorambucil còn gây ra quá trình chết rụng tế bào thông qua sự tích tụ của cytosolic p53 và tiếp theo là sự hoạt hóa của một promoter apoptosis (Bax).
- Tác dụng gây độc tế bào của chlorambucil là do cả chlorambucil và chất chuyển hóa chính của nó là axit phenylacetic
- Chlorambucil là một dẫn xuất của nitơ thơm và khả năng chống lại: thay đổi trong quá trình vận chuyển các tác nhân này và các chất chuyển hóa của chúng thông qua các protein đa kháng khác nhau, thay đổi động học của các liên kết chéo DNA được hình thành bởi những tác nhân và những thay đổi trong quá trình apoptosis và hoạt động sửa chữa DNA bị thay đổi.
- Chlorambucil không phải là cơ chất của protein đa kháng 1 (MRP1 hoặc ABCC1), nhưng các liên hợp glutathione của nó là cơ chất của MRP1 (ABCC1) và MRP2 (ABCC2).
Chỉ định thuốc Chlorasp 2
Thuốc Chlorasp 2 Chlorambucil được chỉ định trong điều trị bệnh Hodgkin, một số dạng ung thư hạch không Hodgkin, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và bệnh macroglobulin máu Waldenstrom.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định trên nhóm bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân:
- Suy tủy xương nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người mắc hen, bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
- Loét dạ dày.
- Phụ nữ có thai, hoặc trong thời kỳ cho con bú.
Cách dùng và liều dùng thuốc Chlorasp 2 như thế nào?
Liều dùng:
Bệnh Hodgkin
Liều thông thường là 0,2mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày cho người lớn và trẻ em.
Non-Hodgkin lymphoma
Liều thông thường là 0,1 đến 0,2mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày cho người lớn và trẻ em.
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Liều khởi đầu thông thường là 0,15mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày.
Bệnh macroglobulinaemia Waldenstrom
Liều khởi đầu thông thường là 6 đến 12mg mỗi ngày. Một số người phải dùng Chlorambucil lâu dài. Nếu bạn phải dùng thuốc lâu dài, liều thông thường là 2 đến 8mg mỗi ngày.
Bác sĩ có thể thay đổi liều của bạn trong quá trình điều trị tùy thuộc vào tiến triển của bệnh.
Liều đôi khi có thể được thay đổi nếu bạn là người lớn tuổi hoặc có vấn đề về gan. Chức năng thận hoặc gan của bạn có thể được theo dõi trong quá trình điều trị, nếu bạn là một người già.
Khi bạn dùng thuốc Chlorasp 2 Chlorambucil, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra số lượng tế bào trong máu và kết quả là liều thuốc của bạn có thể được điều chỉnh.
Cách dùng:
- Luôn sử dụng thuốc Chlorasp 2 đúng như chỉ dẫn bác sĩ kê đơn. Nếu không nhớ kỹ cần tham khảo lại ý kiến của bác sĩ nếu bạn không chắc chắn.
- Chỉ nên dùng thuốc trong điều trị ung thư. Thời gian điều trị sẽ được quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa:
- Thuốc được dùng bằng đường uống và nên uống hàng ngày khi bụng đói (ít nhất một giờ trước bữa ăn hoặc ba giờ sau bữa ăn).
- Nuốt cả viên thuốc.
- Không phá vỡ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
- Uống thuốc với một cốc nước lớn.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ thuốc Chlorasp 2 là gì?
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Chlorasp 2
- Huyết học: Thiếu máu, bệnh cầu thứ phát, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm lympho bào, giảm bạch cầu trung tính (25%; liên quan đến liều và thời gian sử dụng; khởi phát: 3 tuần; phục hồi: 10 ngày sau liều cuối cùng), thiếu máu.
- Suy tủy xương không hồi phục, ức chế tủy xương.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm loét miệng do tiếp xúc với thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng thuốc Chlorasp 2
- Thần kinh trung ương: Run, co giật rung cơ, lú lẫn, vật vã, mất điều hòa, ảo giác, liệt mềm.
- Da: Dị ứng, mày đay, phù mạch.
- Phổi: Xơ phổi, viêm phổi kẽ.
- Gan: Độc gan, vàng da.
- Nội tiết, chuyển hóa: Gây tổn thương nhiễm sắc tử, nhiễm sắc thể, gây tổn hại cơ quan sinh dục như mất tinh trùng, vô kinh dẫn đến vô sinh, gây đột biến gen và quái thai
- Tiết niệu: Viêm bàng quang.
Tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Chlorasp 2
- Thần kinh: Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thân, sốt, viêm thần kinh ngoại biên.
- Da: Phản ứng quá mẫn da như ban da, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu mô, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác thuốc
Các kết hợp chống chỉ định:
- Vắc xin sống giảm độc lực: Nguy cơ mắc bệnh vắc xin tổng quát gây tử vong Chống chỉ định phối hợp trong khi hóa trị và trong 6 tháng sau khi ngừng hóa trị.
Các kết hợp không được đề xuất
- Phenytoin, fosphenytoin: Nguy cơ khởi phát co giật do giảm hấp thu tiêu hóa của phenytoin đơn độc bởi tác nhân gây độc tế bào, hoặc nguy cơ tăng độc tính hoặc mất tác dụng của tác nhân gây độc tế bào do tăng chuyển hóa ở gan bởi phenytoin hoặc fosphenytoin.
- Olaparib: Nguy cơ tăng tác dụng ức chế tủy của chất độc tế bào.
Các kết hợp phải đề phòng khi sử dụng
- Thuốc kháng sinh tố K: Tăng nguy cơ huyết khối và xuất huyết trong tình trạng khối u. Ngoài ra, có thể có tương tác giữa VKA và hóa trị. Kiểm soát INR thường xuyên hơn.
Các kết hợp khác:
- Thuốc ức chế miễn dịch: Ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ u lympho giả.
- Flucytosine: Nguy cơ tăng độc tính huyết học.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Giống như các tác nhân gây độc tế bào khác, chlorambucil có khả năng gây quái thai, vì vậy việc sử dụng nó bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Các biện pháp tránh thai thích hợp nên được tư vấn khi một trong hai đối tác đang dùng chlorambucil.
- Phụ nữ đang cho con bú: Phụ nữ dùng chlorambucil không nên cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng sinh sản: Chlorambucil có thể gây ức chế chức năng buồng trứng và các trường hợp vô kinh đã được báo cáo sau khi điều trị bằng chlorambucil. Azoospermia đã được quan sát thấy sau khi điều trị bằng chlorambucil.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây độc tính đối với hệ thần kinh có thể ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Chlorasp 2 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Chlorasp 2: Liên hệ 0896976815
Thuốc Chlorasp 2 mua ở đâu?
Healthy Ung Thư phân phối Thuốc Chlorasp 2 với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Chlorasp 2.
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Nguồn tham khảo: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-chlorasp-2-chlorambucil-gia-bao-nhieu/
Bài viết được đội ngũ Healthy Ung Thư tổng hợp và biên soạn theo các chuyên gia y tế uy tín.
Các bài viết của VietDucInfo chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Mọi câu hỏi liên quan thuốc Chlorasp 2 vui lòng bình luận cuối bài để đội ngũ tư vấn hỗ trợ thêm.