Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn
Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Cotrimoxazol cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Công dụng của Cotrimoxazol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cotrimoxazol được sử dụng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi cấp ở trẻ em.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
  • Viêm xoang má cấp người lớn.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

  • Lỵ trực khuẩn.
  • Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn.
  • Viêm phổi do Pneumoeystis Jiroveci.

Dạng bào chế

Cotrimoxazol được bào chế ở dạng viên nén với các hàm lượng sau:

  • Cotrimoxazol 480 mg
  • Cotrimoxazol 960 mg

Nên dùng đúng hàm lượng được bác sĩ chỉ định. Không sử dụng thuốc hàm lượng cao và bẻ đôi để sử dụng. Điều này có thể làm thay đổi khả năng hấp thu thuốc, gây ra phản ứng toàn thân.

Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (2)
Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (2)

Chống chỉ định

Cotrimoxazol chống chỉ định với những đối tượng sau:

  • Dị ứng và quá mẫn với những thành phần trong thuốc
  • Nhu mô gan thô
  • Suy thận nặng
  • Phụ nữ có thai

Hoạt động của thuốc có thể ảnh hưởng đến một số vấn đề sức khỏe. Do đó trước khi sử dụng, bạn nên trình bày tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.

Trong trường hợp bác sĩ nhận thấy bạn có nguy cơ gặp phải những tác dụng không mong muốn của thuốc, bác sĩ có thể chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.

Trước khi dùng thuốc Cotrimoxazol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc Cotrimoxazol  480mg & 960mg, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng thuốc Cotrimoxazol, bất cứ thành phần nào trong thuốc Cotrimoxazol dạng viên nén hoặc hỗn dịch, bất cứ loại thuốc nào khác.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất cứ loại thuốc khác, kể cả những thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, vitamin, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc phải tình trạng giảm tiểu cầu do sulfonamid hoặc trimethoprim; thiếu máuhồng cầu khổng lồ do thiếu folate, phenylceton niệu, bệnh gan hoặc bệnh thận. Bác sĩ có thể không cho bạn sử dụng thuốc Cotrimoxazol. Thuốc Cotrimoxazol không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
  • Bạn có hoặc đã từng có bị dị ứng nghiêm trọng, hen suyễn, nồng độ axit folic thấp trong cơ thể có thể do suy dinh dưỡng, mắc virus suy giảm miễn dịch của người, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh tuyến giáp hoặc thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD).
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Ngoài ra, bạn nên tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Thuốc Cotrimoxazol có thể làm cho da bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời.

Liều lượng và cách dùng thuốc Cotrimoxazol

Liều lượng

Liều dùng đối với người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: dùng 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazole, uống cách nhau 12 giờ và duy trì điều trị trong 10 – 14 ngày.
  • Điều trị viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis: dùng 15-20 mg/kg/ngày (trimethoprim) để uống hoặc tiêm tĩnh mạch từ 3-4 lần và tiêm cách nhau từ 6- 8 giờ.
  • Điều trị viêm phế quản: đối với đợt cấp của viêm phế quản mãn tính dùng 160mg- 800mg trimethoprim và sulfamethoxazole uống cách nhau 12 giờ và duy trì trong 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: dùng 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazole uống cách nhau 12 giờ duy trì trong 5 ngày.

Liều dùng đối với trẻ em

  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: dùng hai lần sáng và tối với liều lượng mỗi lần là hai thìa đo liều 5ml;
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuần tuổi: cũng dùng hai lần sáng và tối, liều lượng mỗi lần là 1 thìa đo liều 5ml;
  • Trẻ em từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: dùng hai lần sáng và tối,liều lượng mỗi lần là một thìa đo liều 2,5ml.

Cách dùng thuốc Cotrimoxazol

  • Với dạng viên nén và hỗn dịch được dùng theo đường uống. Thuốc Cotrimoxazol được dùng 2 lần mỗi ngày nhưng có thể tăng liều lên 4 lần mỗi ngày khi được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng phổi nặng.
  • Trước mỗi lần uống thuốc dạng hỗn dịch cần lắc kỹ thuốc để pha trộn đều các hoạt chất trong lọ.

Ngoài ra, nên dùng thuốc Cotrimoxazol cho đến hết liệu trình điều trị đã được bác sĩ (dược sĩ) chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý ngưng thuốc, bỏ liều sẽ khiến tình trạng nhiễm trùng không được điều trị dứt điểm, vi khuẩn sẽ trở nên kháng với thuốc kháng sinh.

Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (3)
Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (3)

Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

  • Khi quên dùng một liều, bạn nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch.
  • Sử dụng Cotrimoxazol không đều đặn có thể dẫn đến tình trạng vi khuẩn kháng thuốc. Do đó cần dùng thuốc đúng tần suất và liều lượng được chỉ định.
  • Trong trường hợp dùng quá liều, cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị.

Thuốc Cotrimoxazol có thể gây ra những tác dụng phụ nào?

Cotrimoxazol có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Ăn mất ngon

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức:

  • Phát ban
  • Ngứa
  • Đau họng
  • Sốt hoặc ớn lạnh
  • Tiêu chảy nặng (phân có nước hoặc có máu) có thể xảy ra kèm theo hoặc không kèm theo sốt và co thắt dạ dày (có thể xảy ra đến 2 tháng hoặc hơn sau khi điều trị)
  • Hụt hơi
  • Ho
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường
  • Vàng da hoặc mắt
  • Xanh xao
  • Đổi màu da đỏ hoặc tím
  • Đau khớp hoặc cơ

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là hiện tượng thành phần của Cotrimoxazol phản ứng với những loại thuốc khác. Mức độ tương tác nhẹ có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc, khiến tác dụng điều trị suy giảm. Ngược lại, mức độ tương tác nặng nề có thể làm phát sinh những triệu chứng nghiêm trọng.

Cotrimoxazol có thể tương tác với một số loại thuốc sau:

  • Acyclovir
  • Amlodipine
  • Atenolol
  • Lisinopril
  • Ciprofloxacin
  • Fluconazole
  • Metronidazole

Danh sách chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có thể tương tác với Cotrimoxazol. Để chủ động phòng ngừa tình trạng này, bạn nên trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng (bao gồm: thuốc tiêm, thuốc uống, thảo dược và vitamin) để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

Những đối tượng nào cần thận trọng khi dùng thuốc Cotrimoxazol

  • Bệnh nhân cao tuổi, người rối loạn huyết học, thiếu G6PD, suy thận nặng,… cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Hoạt động của Cotrimoxazol có thể gây ảnh hưởng xấu đến những vấn đề sức khỏe nói trên.
  • Phụ nữ cho con bú nên trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ nếu sử dụng thuốc đề điều trị. Trong trường hợp bắt buộc, bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Cotrimoxazol chỉ phát huy tác dụng tối đa khi được sử dụng đều đặn. Ngay khi triệu chứng thuyên giảm, bạn vẫn nên sử dụng hết thời gian được chỉ định. Ngưng thuốc đột ngột có thể khiến vi khuẩn bùng phát và làm bệnh lý tái phát trở lại.
Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (4)
Thuốc Cotrimoxazol điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn (4)

Dược lực học

Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Cơ chế tác dụng:

  • Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
  • Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn.

Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodiumfalciparum và Teoxoplasma Gondii.

Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

Dược động học

  • Hấp thu: Cotrimoxazol hấp thu nhanh và tốt ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 1 – 4 giờ một liều duy nhất Cotrimoxazol chứa 160 mg Trimethoprim và 800 mg Sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Trimethoprim là 1 – 2 microgam/ml và của Sulfamethoxazol không gắn với Protein huyết thanh là 40 – 60 microgam/ml.
  • Phân bố: Cả 2 thuốc đều phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy. Thể tích phân bố của Trimethoprim (100-120 lít) lớn hơn thể tích phân bố của Sulfamethoxazol (12 – 18 lít). Ở người bệnh có màng não không bị viêm, nồng độ Trimethoprim trong dịch não tuỷ bằng 50% và của Sulfamethoxazol trong dịch não tuỷ bằng 40% so với nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Thải trừ: Ở người có chức nặng thận bình thường, nửa đời trong huyết thanh của Trimethoprim là 8 – 11 giờ, và của Sulfamethoxazol bằng 10 – 13 giờ. Ở người lớn có hệ số thanh thải Creatinin 10 – 30 ml/phút, nửa đời trong huyết thanh của Trimethoprim có thể tăng tới 5 giờ.

Bảo quản thuốc

Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ở nơi không ráo thoáng mát, không để thuốc ở phòng tắm và ngăn đông tủ lạnh. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Cotrimoxazol cập nhật ngày 03/10/2020:

https://en.wikipedia.org/wiki/Trimethoprim/sulfamethoxazole

Thuốc Cotrimoxazol cập nhật ngày 03/10/2020:

https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a684026.html

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here