Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm
Rate this post

Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Dolfenal cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Dolfenal là thuốc gì?

  • Thuốc Dolfenal có chứa hoạt chất Acid mefenamic 500mg. Hoạt chất này có tác hạ sốt, giảm đau và chống viêm bằng cách ức chế tổng cyclooxygenase từ đó làm giảm quá trình sản xuất prostaglandin (một thành phần trung gian để tạo ra phản ứng viêm trong cơ thể).
  • Với tác dụng này, Dolfenal thường được sử dụng để làm giảm các cơn đau toàn thân và cơn đau ở hệ thần kinh có mức độ từ nhẹ đến trung bình.

Chỉ định của thuốc Dolfenal

Thuốc Dolfenal giúp làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình như:

  • Nhức đầu
  • Đau nửa đầu
  • Đau do chấn thương
  • Tình trạng đau sau sinh
  • Đau sau phẫu thuật
  • Đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm
  • Tình trạng đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (2)
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (2)

Ai không nên dùng thuốc Dolfenal?

Không dùng thuốc này nếu bạn:

  • Bị dị ứng với axit mefenamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Đang cho con bú
  • Đang trong ba tháng cuối của thai kỳ (sau 28 tuần của thai kỳ)
  • Dưới 18 tuổi
  • Bị chảy máu dạ dày hoạt động như loét dạ dày hoặc tá tràng
  • Có tiền sử hen suyễn, nổi mẩn ngứa trên da hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng asa (axit acetylsalicylic) hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (nsaid; ví dụ: ibuprofen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, v.v.)
  • Bị chảy máu trong não
  • Đã hoặc gần đây có tình trạng viêm của dạ dày và ruột như viêm loét đại tràng
  • Gần đây đã được phẫu thuật bắc cầu tim
  • Bị bệnh thận nặng hoặc đang hoạt động
  • Bị bệnh gan nặng hoặc đang hoạt động
  • Bị suy tim nặng, không kiểm soát được
  • Có quá nhiều kali trong cơ thể (tăng kali máu)

Thông tin về liều lượng Dolfenal

Liều dùng thuốc Dolfenal cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm đau

  • Đối với liều khởi đầu, bạn dùng 500 mg uống một lần. Sau đó, bạn dùng 250 mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết.
  • Thời gian điều trị thông thường không vượt quá 1 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm đau bụng kinh:

  • Đối với liều khởi đầu, bạn dùng 500 mg uống một lần. Sau đó, bạn dùng 250 mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết.
  • Thời gian điều trị trong 2-3 ngày.

Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc người cao tuổi có thể cần điều chỉnh liều dùng thuốc Dolfenal.

Liều dùng thuốc Dolfenal cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em để giảm đau:

  • Trẻ em từ 14 tuổi trở lên có thể cho dùng liều tương tự như liều người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để giảm đau bụng kinh

  • Trẻ em từ 14 tuổi trở lên có thể cho dùng liều tương tự như liều người lớn.

Cách dùng Dolfenal như thế nào?

  • Thuốc Dolfenal được bào chế ở dạng viên uống. Bệnh nhân nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (3)
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (3)

Thuốc Dolfenal có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn gặp những tác dụng phụ này và chúng nghiêm trọng hoặc khó chịu.

  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Giảm hoặc chán ăn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Khí ga
  • Đau đầu
  • Ợ nóng
  • Lâng lâng
  • Buồn nôn
  • Lo lắng
  • Khó ngủ
  • Nôn mửa

Kiểm tra với bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Mờ mắt hoặc bất kỳ thay đổi nào về thị lực
  • Thay đổi trong thính giác
  • Ù tai hoặc ù tai
  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng (ví dụ: phát ban, ngứa hoặc phát ban)
  • Dấu hiệu thiếu máu (ví dụ, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường, da xanh xao, tim đập nhanh)
  • Dấu hiệu chảy máu (ví dụ, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, chảy máu nướu răng, chảy máu cam không rõ nguyên nhân)
  • Dấu hiệu trầm cảm (ví dụ: thay đổi trong giấc ngủ, thay đổi trọng lượng, giảm hứng thú với các hoạt động, kém tập trung, ý nghĩ tự tử)
  • Dấu hiệu nhiễm trùng( ví dụ: sốt hoặc ớn lạnh, đau đầu, bơ phờ, chóng mặt kéo dài, tiêu chảy nặng, hụt hơi, cổ cứng, giảm cân)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về gan (ví dụ: nước tiểu đậm, bệnh tiêu chảy, ăn mất ngon, buồn nôn, phân nhạt, nôn mửa, giảm cân, vàng da hoặc lòng trắng của mắt)
  • Dấu hiệu của trào ngược axit nghiêm trọng (ợ chua; ví dụ: cảm giác nóng rát ở cổ họng, ngực hoặc dạ dày; khó nuốt; ho hoặc khàn giọng)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về đường tiết niệu (ví dụ: đau bàng quang, nước tiểu có máu hoặc đục, đi tiểu khó, nóng rát hoặc đau, thay đổi màu sắc hoặc mùi nước tiểu, thường xuyên đi tiểu, lượng nước tiểu tăng hoặc giảm đột ngột, mất kiểm soát bàng quang)

Ngừng dùng thuốc này và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Dấu hiệu chảy máu trong dạ dày (ví dụ: phân có máu, đen hoặc hắc ín, khạc ra máu, nôn ra máu hoặc vật chất giống bã cà phê)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về hô hấp (ví dụ: hụt hơi, khó thở, thở khò khè hoặc tức ngực, thở nhanh hoặc không đều)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về tim (ví dụ: nhịp tim nhanh, không đều hoặc mạch, đau ngực, khó thở)
  • Các dấu hiệu của viêm màng não không do nhiễm trùng (ví dụ: nhức đầu dữ dội, đau nhói, hoặc cứng cổ hoặc lưng)
  • Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: chuột rút ở bụng, khó thở, buồn nôn và ói mửa, sưng mặt và cổ họng)
  • Dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ: phát ban kết hợp với sốt hoặc khó chịu, phát ban bao phủ một vùng rộng lớn của cơ thể, phát ban lây lan nhanh chóng, phồng rộp)

Một số người có thể gặp các tác dụng phụ khác với những tác dụng được liệt kê. Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào khiến bạn lo lắng khi đang dùng thuốc này.

Thuốc Dolfenal có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Dolfenal có thể tương tác với các thuốc khác mà bạn đang dùng, chẳng hạn như:

  • Thuốc chống đông dùng bằng đường uống
  • Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương.
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (4)
Thuốc Dolfenal giảm đau, hạ sốt và kháng viêm (4)

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

Dolfenal gây ra các tác dụng không mong muốn: chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác,… Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc. Nếu xuất hiện bất kì triệu chứng nào gây ảnh hưởng thì nên ngưng công việc để đảm bảo an toàn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ nên dùng Dolfenal cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Vì Acid mefenamic có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của trẻ nhũ nhi và được bài tiết qua sữa mẹ, do đó, nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30ºC.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Dolfenal cập nhật ngày 18/09/2020:

https://chealth.canoe.com/drug/getdrug/mefenamic

Thuốc Dolfenal cập nhật ngày 18/09/2020:

https://patient.info/medicine/mefenamic-acid-for-pain-and-inflammation-ponstan

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here