Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (1)
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (1)
5/5 - (1 bình chọn)

Healthy Ung Thư tổng hợp thông tin về Thuốc Geftinat (Gefitinib): công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo và tương tác thuốc.

Công dụng/chỉ định thuốc Geftinat

Geftinat (Gefitinib) là một loại thuốc hóa trị ung thư. Geftinat can thiệp vào sự phát triển của các tế bào ung thư và làm chậm sự phát triển của chúng và lan rộng trong cơ thể.

Geftinat được sử dụng để điều trị, kiểm soát, phòng ngừa và cải thiện các bệnh, tình trạng và triệu chứng sau đây:

  1. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ sau thất bại của hóa trị liệu bạch kim và docetaxel.
  2. Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn trong các khối u với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì exon 19 xóa hoặc exon 21 đột biến thay thế.

Geftinat cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây.

Các nhà nghiên cứu chưa biết liệu Geftinat có an toàn và hiệu quả ở những người bị NSCLC có các loại gen EGFR khác hay không.

Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (1)
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (1)

Thông tin an toàn quan trọng

Cảnh báo và đề phòng

  1. Bệnh phổi kẽ (ILD): ILD xảy ra ở những bệnh nhân dùng Geftinat. Giữ lại Geftinat để làm trầm trọng thêm các triệu chứng hô hấp. Ngừng Geftinat nếu ILD được xác định.
  2. Nhiễm độc gan: Geftinat có thể gây viêm gan có thể dẫn đến tử vong. Không sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Lấy xét nghiệm chức năng gan định kỳ. Giữ lại Geftinat cho Cấp 2 trở lên đối với độ cao ALT hoặc AST.
  3. Thủng đường tiêu hóa: Ngừng sử dụng Geftinat để điều trị thủng đường tiêu hóa.
  4. Tiêu chảy: Giữ lại Geftinat cho tiêu chảy cấp 3 trở lên.
  5. Rối loạn mắt bao gồm viêm giác mạc: Giữ lại Geftinat cho các dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn mắt nghiêm trọng hoặc xấu đi bao gồm viêm giác mạc. Ngừng điều trị viêm giác mạc loét kéo dài.
  6. Rối loạn da sần sùi và tróc da: Giữ lại Geftinat cho các phản ứng da độ 3 hoặc cao hơn hoặc các điều kiện tẩy tế bào chết.
  7. Nhiễm độc phôi thai: Có thể gây hại cho thai nhi. Tư vấn về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Geftinat

  • Bệnh tiêu chảy
  • Sốt
  • Phản ứng dị ứng da
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Tăng nồng độ men gan
  • Kích ứng mắt
  • Khó thở
  • Đau bụng
  • Đau họng
  • Đỏ quanh móng tay
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (2)
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (2)

Tương tác

Những loại thuốc ảnh hưởng đến Geftinat

  1. Cảm ứng CYP3A4: Các chất gây cảm ứng CYP3A4 và chất đối kháng thụ thể H2 làm giảm hiệu quả của gefitinib như rifampicin, phenytoin hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng. Tăng Geftinat lên 500 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân nhận được chất cảm ứng CYP3A4 mạnh.
  2. Chất ức chế CYP3A4: Thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ của gefitinib như ketoconazole và itraconazole. Theo dõi các phản ứng bất lợi nếu sử dụng đồng thời với Geftinat.
  3. Thuốc ảnh hưởng đến pH dạ dày: như thuốc ức chế bơm proton, thuốc đối kháng histamine H 2 -receptor và thuốc kháng axit, có thể làm giảm hiệu quả của Geftinat. Tránh sử dụng đồng thời Geftinat với thuốc ức chế bơm proton.
  4. Xuất huyết ở bệnh nhân dùng warfarin: Tăng tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (INR) hoặc xuất huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng warfarin trong khi điều trị bằng Geftinat. Theo dõi những thay đổi về thời gian prothrombin hoặc INR.

Thực phẩm ảnh hưởng đến Geftinat

Không có

Cách hoạt động của Geftinat (Gefitinib)

Geftinat thuộc nhóm thuốc gọi là antineoplastics (thuốc ung thư), nó hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của yếu tố tăng trưởng biểu bì tyrosine kinase (EGFR-TK) để ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc này trực tiếp nhắm vào các khối u ung thư.

Trong ung thư phổi tế bào nhỏ, một loại protein được gọi là EGF liên kết với các thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì trên các tế bào ung thư và gây ra sự hoạt hóa của enzyme chịu trách nhiệm điều chỉnh các con đường truyền tín hiệu (tyrosine kinase), quá trình này cho phép các tế bào ung thư nhân lên. Điều trị bằng thuốc này nhằm mục đích ngăn chặn điều này bằng cách gắn vào các thụ thể EGF này và ngăn chặn sự kích hoạt của chúng, do đó ngăn chặn các tế bào ung thư bất thường phát triển.

Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (3)
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (3)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Geftinat

Thông tin liều dùng

Liều dùng Geftinat được khuyến cáo cho NSCLC: là 250 mg (1 viên) uống mỗi ngày một lần.

Cách sử dụng

Hãy dùng Geftinat chính xác theo chỉ định của bác sĩ đưa ra cho bạn.

Bác sĩ có thể thay đổi liều của bạn, tạm thời dừng hoặc ngừng điều trị vĩnh viễn với Geftinat nếu bạn có tác dụng phụ.

Uống thuốc này trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (4)
Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (4)

Lưu trữ, Bảo quản thuốc Geftinat như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 20 – 25 ° C.
  • Giữ thuốc này tránh khỏi tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Thuốc Geftinat giá bao nhiêu?

Giá thuốc Geftinat: Liên hệ 0896976815

Thuốc Geftinat mua ở đâu?

Healthy Ung Thư phân phối Thuốc Geftinat với giá rẻ nhất.

Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Geftinat.

Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.

Nguồn tham khảo thuốc Geftinat

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Nội dung của Healthy Ung Thư chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Geftinat (Gefitinib) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here