Thuốc Rodogyl điều trị nhiễm trùng răng miệng

0
478
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Rodogyl trị đau răng, nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu,…khá hiệu quả. Liều dùng và cách dùng Rodogyl tham khảo bên dưới.

Thông tin thuốc Rodogyl

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Thành phần: Spiramycin, Metronidazole
  • SĐK:VN-3748-07
  • Nhà sản xuất: Famar Lyon – PHÁP
  • Nhà đăng ký: Sanofi Winthrop Industrie

Chỉ định của thuốc Rodogyl

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,…
  • Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Rodogyl

Liều dùng thuốc Rodogyl cho người lớn

  • Người lớn: Dùng 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần cho mỗi lần uống, sử dụng trong bữa ăn.
  • Trường hợp nặng: Dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.

Liều dùng thuốc Rodogyl cho trẻ em

  • Đối với trẻ từ  6 – 10 tuổi, bạn cho trẻ uống 2 viên/ ngày.
  • Đối với trẻ từ 10 – 15 tuổi, cho trẻ uống 3 viên/ ngày và chia làm 3 lần.

Cách dùng thuốc Rodogyl

  • Người sử dụng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì dấu hiệu hoặc triệu chứng nào khi dùng thuốc.
  • Bạn nên dùng thuốc Rodogyl cùng thức ăn và nên uống thuốc trong bữa ăn.
  • Nên dùng thuốc theo đúng quy định liều lượng của bác sĩ, bạn không nên dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều đã được chỉ định. Không được tự ý ngưng thuốc nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Sử dụng Rodogyl quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định của thuốc Rodogyl

  • Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác của thuốc Rodogyl

Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Thuốc có chứa Metronidazol:

  • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
  • Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
  • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
  • Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Tác dụng phụ khi sử dụng Rodogyl

Rodogyl có sự phối hợp của cả spiramycin và cả metronidazole. Do đó, người bệnh có thể trải qua tác dụng phụ của cả hai hoạt chất spiramycin và metronidazole.

Tác dụng phụ do spiramycin

  • Đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Trong một số trường hợp có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc (mặc dù rất hiếm).
  • Gây nổi mẩn, mề đay trên da, ngứa.
  • Phù Quincke, sốc phản vệ mặc dù hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra.
  • Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua.

Tác dụng phụ do metronidazole

  • Đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
  • Ngoài ra, có thể gây viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, chán ăn, viêm miệng, miệng có vị kim loại. Thậm chí xảy ra tình trạng viêm tụy nhưng có thể phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Xuất hiện cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẩn, đôi khi có sốt
  • Nổi mề đay, phù Quincke. Mặc dù hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ.
  • Nhức đầu, chóng mặt, co giật.
  • Lú lẫn, ảo giác.
  • Nước tiểu có thể xuất hiện màu đỏ.

Chú ý đề phòng khi sử dụng Rodogyl

Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn. Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.

Không uống thuốc khi nằm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng Naphacogyl trong lúc nuôi con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc Rodogyl ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, môi trường ẩm thấp. Đồng thời để xa tầm với của thú nuôi và trẻ nhỏ.

Thuốc Rodogyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Một hộp thuốc Rodogyl gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp loại 10 vỉ vào khoảng 15.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Nguồn tham khảo:

Thuốc Rodogyl cập nhật ngày 19/01/2021: https://www.drugs.com/international/rodogyl.html

Thuốc Rodogyl cập nhật ngày 19/01/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Rodogyl&VN-18268-14

Previous articleThuốc Stugeron 25mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu?
Next articleTop 4 các loại thuốc bôi ngoài da trị mụn tốt nhất hiện nay
Bác sĩ  Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM  trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư. Sở trưởng chuyên môn:
  • Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
  • Nắm vững chuyên môn ngành dược.
  • Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
  • Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
  • Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
  • Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
  • Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
  • Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
  • Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
  • 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
  • 2015 - Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương  luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here