Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm
Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm
5/5 - (1 bình chọn)

Sporal 100mg Itraconazole phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Sporal cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.

Mục lục

Thông tin cơ bản Sporal

  • Tên thuốc: Sporal
  • Thành phần: Itraconazole 100mg
  • Nhóm: Thuốc kháng nấm
  • Nhà sản xuất: Janssen (Thụy Sĩ)
  • Sản xuất tại Thái Lan
  • Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 4 viên.

Sporal là gì?

Sporal có thành phần là Itraconazole dùng để điều trị nấm nhiễm trùng.

Sporal hoạt động như thế nào?

Sporal liên kết với các enzym p450 của nấm và ngăn chặn các tế bào tạo ra ergosterol, thành phần chính của thành tế bào.

Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (2)
Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (2)

Chỉ định

Viên nang Sporal được chỉ định để điều trị các bệnh sau:

Phụ khoa:

  • Nhiễm Candida âm đạo – âm hộ.

Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:

  • Nhiễm nấm ngoài da
  • Lang ben
  • Nhiễm Candida ở miệng
  • Viêm giác mạc mắt do nấm

Nấm móng do Dematophyte hoặc nấm men.

Nấm toàn thân:

  • Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida
  • Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và tất cả bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Sporal khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả
  • Nhiễm nấm Histoplasma
  • Nhiễm nấm Blastomyces
  • Nhiễm nấm Sporothrix
  • Nhiễm nấm Paracoccidioides
  • Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với những thành phần của thuốc
  • Phụ nữ mang thai (ngoại trừ những trường hợp nhiễm nấm đe dọa đến tính mạng)

Để chủ động phòng tránh những tình huống rủi ro, bạn nên thông báo với bác sĩ các vấn đề sức khỏe mình đang gặp phải để được cân nhắc việc sử dụng thuốc. Nếu nhận thấy bạn không phù hợp với Sporal, bác sĩ sẽ lựa chọn một loại thuốc khác để thay thế.

Chế độ liều lượng cho Sporal

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng khi điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo

  • Sử dụng 2 viên/ lần, dùng 2 lần/ ngày. Chỉ dùng trong 1 ngày
  • Hoặc sử dụng 2 viên/ lần, dùng 1 lần/ ngày. Duy trì trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm Candida ở miệng – cổ họng

  • Sử dụng 1 viên/ lần/ ngày
  • Duy trì liều trong vòng 15 ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị lang ben

  • Sử dụng 2 viên/ lần/ ngày
  • Duy trì liều dùng trong 7 ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị nấm da

  • Sử dụng 2 viên/ lần/ ngày, duy trì trong vòng 7 ngày
  • Hoặc dùng 1 viên/ lần/ ngày, dùng trong 15 ngày
  • Trường hợp nặng hơn có thể tăng liều lên 2 viên/ lần, dùng 2 lần/ ngày. Dùng thuốc trong vòng 7 ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị nấm móng

  • Sử dụng 2 viên/ lần, ngày dùng 2 lần (sáng và chiều)
  • Duy trì liều dùng trong 7 ngày
  • Thực hiện 2 – 3 liệu trình như trên, mỗi liệu trình cách nhau 3 tuần

Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm nấm nội tạng

  • Nhiễm nấm Candida: sử dụng 1 – 2 viên/ lần/ ngày, duy trì liều dùng trong 3 tuần – 7 tháng tùy vào mức độ bệnh
  • Nhiễm Aspergillus: sử dụng 2 viên/ lần/ ngày, duy trì liều dùng trong 2 – 5 tháng
  • Nhiễm Histoplasma: sử dụng 2 viên/ lần, dùng 1 – 2 lần/ ngày. Duy trì liều dùng trong khoảng 8 tháng
  • Nhiễm Blastomyces dermatitidis: sử dụng 1 viên/ lần/ ngày, duy trì liều dùng trong 6 tháng
  • Nhiễm Sporothrix schenckii: sử dụng 1 viên/ lần/ ngày, dùng trong khoảng 3 tháng
  • Nhiễm Cryptococcus gây viêm màng não: sử dụng 2 viên/lần, dùng 2 lần/ ngày

Liều dùng thông thường nhằm phòng ngừa nhiễm nấm cho bệnh nhân AIDS, giảm bạch cầu trung tính

  • Sử dụng 2 viên/ lần/ ngày
  • Duy trì liều trong vòng 15 ngày

Sporal chỉ sử dụng cho người trưởng thành. Chưa có nghiên cứu về liều lượng dành cho trẻ nhỏ, do đó cần trao đổi với bác sĩ nếu bạn có ý định dùng thuốc cho trẻ.

Trẻ em

  • Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được khẳng định.
  • Mức liều 50 mg/ngày (trẻ cân nặng <20 kg) hoặc 100 mg/ngày (trẻ cân nặng ≥ 20 kg) đã được dùng trong điều trị bệnh nấm da đầu.

Liều cho người suy giảm chức năng gan, thận

  • Kinh nghiệm còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng này.
Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (3)
Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (3)

Cách dùng Sporal như thế nào?

  • Luôn luôn dùng thuốc này chính xác như bác sĩ đã kê.
  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nang và sử dụng đường uống, uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Do thuốc hấp thu tăng lên khi khi uống ngay sau khi ăn và đạt được sinh khả dụng tối đa vì vậy nên sử dụng thuốc vào thời điểm sau bữa ăn.
  • Số lượng viên nang và thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào loại nấm và vị trí nhiễm trùng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng và dấu hiệu

  • Nói chung, những biến cố bất lợi được báo cáo khi quá liều phù hợp với những biến cố được báo cáo khi sử dụng Sporal.

Điều trị

  • Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ. Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.
  • Không thể loại bỏ Sporal bằng thẩm phân máu.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Sporal có thể gây ra những tác dụng phụ nào?

Sporal có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Táo bón
  • Đầy hơi hoặc chướng bụng
  • Ợ nóng
  • Mùi vị khó chịu
  • Nướu bị đau hoặc chảy máu
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Đổ mồ hôi
  • Đau hoặc yếu cơ
  • Đau khớp
  • Giảm ham muốn hoặc khả năng tình dục
  • Lo lắng
  • Phiền muộn
  • Chảy nước mũi và các triệu chứng cảm lạnh khác
  • Sốt
  • Rụng tóc

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức:

  • Nhìn mờ hoặc nhìn đôi
  • Tiếng chuông trong tai
  • Không thể kiểm soát việc đi tiểu hoặc đi tiểu nhiều hơn bình thường

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:

  • Mệt mỏi quá mức
  • Ăn mất ngon
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Nôn mửa
  • Vàng da hoặc mắt
  • Nước tiểu đậm
  • Phân nhạt
  • Cảm giác tê, ngứa ran, châm chích, bỏng rát hoặc kiến ​​bò trên da
  • Mất thính lực
  • Tăng độ nhạy với ánh sáng
  • Rối loạn da nghiêm trọng
  • Mất thính lực
  • Phát ban
  • Tổ ong
  • Ngứa
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, mắt cá chân hoặc cẳng chân
  • Khàn tiếng
  • Khó thở hoặc nuốt

Một trong những thành phần trong dung dịch uống Sporal gây ung thư ở một số loại động vật thí nghiệm. Người ta không biết liệu những người dùng dung dịch Sporal có tăng nguy cơ phát triển ung thư hay không. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi dùng dung dịch Sporal.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (4)
Thuốc Sporal phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm (4)

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng đến Sporal

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Sporal. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong khi điều trị bằng thuốc này, đặc biệt là:

  • Chất làm loãng máu như warfarin, Coumadin
  • Thuốc điều trị ung thư
  • Thuốc điều trị cholesterol như atorvastatin
  • Xyclosporine
  • Thuốc tiểu đường bạn dùng bằng đường uống
  • Digoxin, digitalis
  • Disopyramide
  • Fentanyl
  • Isoniazid (để điều trị bệnh lao)
  • Rifabutin, rifampin, hoặc rifapentine
  • Sirolimus hoặc tacrolimus
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin, erythromycin hoặc telithromycin
  • Thuốc chống nấm như clotrimazole, ketoconazole hoặc voriconazole
  • Thuốc chống trầm cảm như nefazodone, paroxetine hoặc sertraline
  • Thuốc an thần như amobarbital, butabarbital, mephobarbital, secobarbital hoặc phenobarbital
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil, và những thuốc khác
  • Thuốc điều trị HIV / AIDS như atazanavir, delavirdine, efavirenz, etravirine, indinavir, nelfinavir, nevirapine, saquinavir, hoặc ritonavir
  • Thuốc an thần như alprazolam hoặc diazepam (Valium)
  • Thuốc co giật như carbamazepine, felbamate, oxcarbazepine, phenytoin hoặc primidone.

Danh sách này không đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với Sporal. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cung cấp danh sách tất cả các loại thuốc của bạn cho bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nào điều trị cho bạn.

Lưu ý của Sporal

Thai kỳ

  • Không được dùng Sporal cho phụ nữ mang ngoại trừ những trường hợp đe doạ tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai
  • Các nghiên cứu Sporal trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản.
  • Các thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Đã có báo cáo dị tật bẩm sinh sau khi thuốc ra thị trường, bao gồm những dị tật về xương, đường sinh dục tiết niệu, tim mạch, nhãn khoa cũng như các dị tật về nhiễm sắc thể, và đa dị tật. Chưa xác định được mối quan hệ nhân quả với việc sử dụng thuốc này.
  • Dữ liệu dịch tễ học về việc sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ ở hầu hết bệnh nhân điều trị nấm Candida âm đạo-âm hộ trong thời gian ngắn đã không cho thấy sự gia tăng nguy cơ về những dị tật so với nhóm chứng không có trường hợp quái thai nào. Đã chứng minh Sporal qua được nhau thai ở mô hình trên chuột.

Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ

  • Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ cần sử dụng biện pháp tránh thai khi dùng viên nang Sporal. Các phương pháp ngừa thai hiệu quả nên được tiếp tục cho đến chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc điều trị với thuốc này.

Cho con bú

  • Chỉ một lượng rất nhỏ Sporal được tiết vào sữa người mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích điều trị bằng viên nang Sporal so với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.

Khả năng sinh sản

  • Tham khảo thông tin tiền lâm sàng về khả năng sinh sản trên động vật liên quan đến Sporal.

Lái xe

  • Không thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe và vận hành máy móc, khả năng phản ứng bất lợi như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực có thể xảy ra trong một số trường hợp nên phải lưu ý.

Cách bảo quản Sporal

  • Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là <25°C.
  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo.
  • Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt (nhà tắm).
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ và thú cưng.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Nguồn: Healthy ung thư

Bác sĩ Võ Lan Phương

Nguồn tham khảo:

Thuốc Sporal 100mg Itraconazole cập nhật ngày 04/09/2020:

https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a692049.html

Thuốc Sporal 100mg Itraconazole cập nhật ngày 04/09/2020:

https://www.ndrugs.com/?s=sporal&t=dosage

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here