
Thuốc Thromboreductin có tác dụng gì? Thuốc Thromboreductin chính hãng có tốt không? Thromboreductin 0,5mg mua ở đâu là uy tín? Đó là câu hỏi mà rất nhiều khách hàng đang quan tâm về thuốc Thromboreductin nhập khẩu. Bài viết dưới đây Healthy Ung Thư sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin cần thiết của thuốc.
Thông tin cơ bản thuốc Thromboreductin
- Thành phần: Anagrelide
- Công ty sản xuất: Mylan – Pháp
- Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
- Nhóm thuốc: Điều trị tăng tiểu cầu.
Thuốc Thromboreductin Anagrelide có cơ chế hoạt động là gì?
Thuốc Thromboreductin Anagrelide hoạt động bằng cách ức chế sự trưởng thành của tiểu cầu từ megakaryocytes. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa rõ ràng, mặc dù nó được biết đến là chất ức chế phosphodiesterase. Nó là chất ức chế mạnh (IC50 = 36nM) của phosphodiesterase -II. Nó ức chế PDE-3 và phospholipase A2.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 1 giờ.
- Phân phối: Phân bố rộng rãi vào khoang ngoại vi lớn. Băng qua nhau thai.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi bởi isoenzyme CYP1A2 để tạo thành 3-hydroxyanagrelide.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (<1% dưới dạng thuốc không đổi,> 70% dưới dạng chất chuyển hóa); phân (khoảng 10%). Thời gian bán hủy trong huyết tương: Khoảng 1,3 giờ.
Chỉ định – công dụng thuốc Thromboreductin
- Thuốc có công dụng điều trị một tình trạng gọi là tăng tiểu cầu (còn gọi là tăng tiểu cầu).
- Tăng tiểu cầu là một rối loạn tế bào máu, trong đó quá nhiều tế bào tiểu cầu được sản xuất, gây ra các vấn đề về chảy máu hoặc đông máu
Chống chỉ định
Không dùng Thromboreductin
- Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với Thromboreductin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Thromboreductin.
- Nếu bạn có vấn đề về gan vừa hoặc nặng.
- Nếu bạn có vấn đề về thận vừa hoặc nặng.
- Chăm sóc đặc biệt với Thromboreductin
- Trước khi điều trị bằng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn.
- Nếu bạn có hoặc nghĩ rằng bạn có thể có vấn đề với tim.
- Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì với gan hoặc thận của mình.
- Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Nếu bạn được bác sĩ thông báo rằng bạn không dung nạp được một số loại đường.
Thận trọng trước và khi dùng thuốc Thromboreductin
Suy gan:
Những rủi ro và lợi ích tiềm tàng của liệu pháp Thromboreductin ở bệnh nhân suy giảm nhẹ chức năng gan nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị. Nó không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có transaminase tăng cao.
Suy thận:
Những rủi ro và lợi ích tiềm tàng của liệu pháp Thromboreductin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị.
Tiểu cầu:
Số lượng tiểu cầu sẽ tăng trong vòng 4 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Thromboreductin và sẽ trở về mức trước điều trị trong vòng 10 đến 14 ngày, có thể phục hồi trên các giá trị cơ bản. Do đó tiểu cầu nên được theo dõi thường xuyên.
Bệnh tim:
Các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch bao gồm các trường hợp xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, bệnh cơ tim, bệnh cơ tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo. Cần thận trọng khi sử dụng Thromboreductin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết kéo dài khoảng QT và hạ kali máu.
Tăng huyết áp động mạch phổi:
Các trường hợp tăng huyết áp phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng anagrelide. Bệnh nhân cần được đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim phổi tiềm ẩn trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng Thromboreductin.
Dung nạp đường:
Thromboreductin chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm thuốc này.
Theo dõi lâm sàng:
Trị liệu cần có sự giám sát lâm sàng chặt chẽ của bệnh nhân, bao gồm công thức máu toàn phần (huyết sắc tố và bạch cầu và số lượng tiểu cầu), đánh giá chức năng gan (ALT và AST), chức năng thận (creatinine và urê huyết thanh) và điện giải đồ (kali, magiê và canxi).
Mang thai và cho con bú:
Thromboreductin chống chỉ định sử dụng trong thai kỳ. Tránh thai được chỉ định trong khi điều trị. Không biết liệu Thromboreductin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Liều dùng thuốc Thromboreductin
Liều khởi đầu thông thường cho người lớn
- 1 mg mỗi ngày chia làm 2 lần, tăng liều trong khoảng thời gian ít nhất 1 tuần với không quá 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.
Liều khởi đầu thông thường cho trẻ em
- 0,5 mg mỗi ngày trong 1 tuần, được điều chỉnh bổ sung 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.
- Liều duy trì: 1-3 mg mỗi ngày. Tối đa: 10 mg mỗi ngày (liều duy nhất tối đa: 2,5 mg).
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Tác dụng không mong muốn thuốc Thromboreductin
Các tác dụng phụ thường gặp
- Nhịp tim nhanh, đau ngực, khó thở
- Tê, ngứa ran, đau rát
- Nhức đầu, yếu, chóng mặt
- Đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Sưng ở tay hoặc chân của bạn
- Ốm ho
- Dau lưng
- Nổi mẩn, ngứa.
Các tác dụng phụ hiếm gặp
- Đau ngực dữ dội và khó thở (đau tim)
- Nhịp tim rất nhanh và đau ngực dữ dội kèm theo khó thở (rung tâm nhĩ)
- Đau ngực dữ dội do lượng máu đến tim không đủ (cơn đau thắt ngực)
Tương tác thuốc
- Các thuốc kéo dài khoảng QT: Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn chloroquine, clarithromycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, amiodarone, disopyramide, procainamide và pimozide).
- Chất ức chế PDE3: Anagrelide là chất ức chế PDE3. Tránh dùng đồng thời Anagrelide với các thuốc có tác dụng tương tự, như inotropes và các thuốc ức chế PDE3 khác (ví dụ, cilostazol, milrinone).
- Aspirin và các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu: Dùng đồng thời Anagrelide và Aspirin hoặc các thuốc có tác dụng ức chế tiểu cầu khác (ví dụ, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế PDE3, NSAIDs, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Các chất ức chế CYP1A2: Anagrelide và chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP1A2. Những thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ, fluvoxamine, ciprofloxacin) có thể làm tăng nồng độ của Anagrelide trong huyết tương. Theo dõi các tai biến tim mạch và chuẩn độ liều cho phù hợp khi dùng đồng thời Anagrelide với các chất ức chế CYP1A2.
- Thuốc gây cảm ứng CYP1A2: Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm nồng độ của Anagrelide. Bệnh nhân dùng đồng thời Anagrelide với thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (ví dụ, Omeprazole) có thể cần tăng liều Anagrelide.
- Các chất nền CYP1A2: Anagrelide có thể có tác động ức chế CYP1A2, làm thay đổi nồng độ của các chất nền CYP1A2 được dùng đồng thời (ví dụ, theophylline, fluvoxamine, ondansetron).
Thuốc Thromboreductin giá bao nhiêu?
Giá thuốc Thromboreductin: Liên hệ 0896976815
Thuốc Thromboreductin mua ở đâu?
Healthy Ung Thư phân phối Thuốc Thromboreductin với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Thromboreductin.
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Nguồn tham khảo: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-thromboreductin-05mg-anagrelide-gia-bao-nhieu/
Tuyên bố từ chối trách nhiệm:
Nội dung của Healthy Ung Thư chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Thromboreductin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.