
Verospiron điều trị tăng huyết áp như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Verospiron cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thông tin chung của Verospiron
- Tên thuốc: Verospiron
- Thành phần: Spironolacton
- Nhóm: Thuốc tim mạch
- Nhà sản xuất: Gedeon Richter (Hungary)
- Sản xuất tại Hungary
- Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 20 viên.
Verospiron là thuốc gì?
Verospiron thuộc nhóm thuốc lợi tiểu có tác dụng trong điều trị tăng aldosterone nguyên phát hoặc thứ phát, dùng trong điều trị phù hoặc tăng huyết áp có phối hợp điều trị với các thuốc lợi tiểu giảm kali máu. Thuốc có thành phần chính là Spironolacton.
Verospiron có các dạng và hàm lượng nào?
Verospiron 25mg
Verospiron 25mg có thành phần chính là Spironolacton có hàm lượng là 25mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 1 vỉ, vỉ gồm 20 viên. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gedeon Richter.
Verospiron 50mg
Verospiron 50mg có thành phần chính là Spironolacton có hàm lượng là 50mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 3 vỉ, vỉ gồm 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gedeon Richter.

Verospiron có tác dụng gì?
- Aldosteron là một humoron có tác dụng trong việc giữ muối nước, tái hấp thu Ion natri và thải trừ ion K+ ở ống lượn xa. Spironolactone có tác dụng đối kháng cạnh tranh với aldosteron ở vị trí ống lượn xa thông qua việc cạnh tranh gắn vào các thụ thể, ức chế bơm Na+K+H+ như vậy Spironolactone có tác dụng ức chế sự hấp thu ion Na+ và ức chế sự thải trừ ion K+ do đó sẽ làm tăng thải trừ ion Na+ kéo theo việc tăng thải trừ theo nước do đó có tác dụng lợi tiểu đồng thời giảm thải Kali tạo ống lượn xa.
- Thuốc Verospiron 25mg & 50mg có tác dụng giảm thải trừ ion H+ tại ống lượn xa và có tác dụng kháng androgen yếu.
- Thuốc có tác dụng chậm. Với tác dụng tăng thải Natri và nước tại vị trí ống lượn xa từ đó sẽ giảm thể tích huyết tương từ đó giảm huyết áp.
Chỉ định Verospiron
- Trong bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn.
- Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế dùng muối và nước và phải nằm nghỉ nếu cần. Phù nề kèm theo suy tim sung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác. Phù và/hoặc cổ trướng kèm theo xơ gan. Hội chứng thận hư, nếu đã điều trị bệnh gốc hoặc hạn chế dùng nước và muối, và đã dùng các thuốc lợi tiểu khác mà không đạt hiệu quả mong muốn.
- Tăng huyết áp vô căn, dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
- Giảm kali huyết, nếu không thể áp dụng được những liệu pháp khác. Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn lựa chọn điều trị nào khác.
Chống chỉ định Verospiron
- Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 10 ml/phút), tăng kali huyết, giảm natri huyết, mang thai, thời kỳ cho con bú.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Một số lưu ý trước khi dùng Verospiron
Trước khi dùng thuốc Verospiron mọi người cần phải báo cáo với các bác sĩ/ dược sĩ được biết nếu như:
- Đối tượng đang trong thời gian mang thai, hoặc cho con bú hay có ý định mang thai cũng cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
- Bạn đang dùng với những loại thuốc khác, trong đó gồm cả thuốc kê đơn và không được kê đơn như: thực phẩm chức năng, thảo dược,… Để các bác sĩ xem xét và điều chỉnh liều dùng thuốc tương ứng.
- Nếu bị dị ứng với những thành phần của thuốc Verospiron hoặc bất kỳ những loại thuốc khác cũng cần phải trao đổi với các bác sĩ.
- Báo cáo với các bác sĩ nếu như đang mắc phải những vấn đề khác về tình trạng sức khỏe như: bệnh gan, gặp phải những vấn đề về đường dạ dày hoặc đường ruột, bệnh nhân gặp phải những vấn đề bất thường đối với chức năng gan hoặc thận.
- Những đối tượng đang bị dị ứng như: các loại thuốc nhuộm, các loại thực phẩm hay những chất bảo quản khác.
Hướng dẫn liều dùng Verospiron
Liều lượng Verospiron đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau. Do đó, các bác sĩ sẽ thăm khám tình trạng bệnh lý, tùy vào độ tuổi cũng như khả năng điều trị của mỗi bệnh nhân sẽ được chỉ định kê đơn thuốc tương ứng.
Liều dùng Verospiron dành cho người lớn
- Bệnh nhân mắc bệnh cường Aldosteron nguyên phát: các bác sĩ chỉ định dùng liều 100 – 400mg/ ngày.
- Trường hợp bị phù: liều dùng Verospiron được chỉ định tương ứng 25 – 200mg/ ngày. Thời gian dùng thuốc tương ứng trong vòng 5 ngày.
- Điều trị tình trạng tăng huyết áp: liều dùng tương ứng 50 – 100mg/ ngày và thời gian dùng thuốc ít nhất trong vòng 2 tuần.
- Điều trị tình trạng Kali máu đạt mức cao: các bác sĩ sẽ cân nhắc để chỉ định dùng liều 25 – 100mg/ lần/ ngày.
- Bệnh nhân bị suy tim ở mức độ nặng: chỉ định dùng thuốc Verospiron với liều 25mg/ lần/ ngày. Một số trường hợp được tăng lên khoảng 50mg/ ngày/ lần. Hoặc được giảm liều dùng thuốc còn đạt 25mg/lần và 2 ngày sử dụng thuốc Verospiron một lần. tùy vào khả năng dung nạp của thuốc Verospiron khi đó các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng tương ứng.
Liều dùng Verospiron dành cho trẻ em
Trường hợp trẻ bị phù được chỉ định cụ thể như sau:
- Liều dùng khởi đầu: các bác sĩ chỉ định cho trẻ dùng 1 – 3.3mg/kg. Sau thời gian 5 ngày điều trị bằng thuốc này, liều lượng thuốc khi đó sẽ được điều chỉnh cần thiết, một số trường hợp sẽ tăng lên gấp 3 lần so với liều dùng được chỉ định ban đầu.
- Tuy nhiên, trước khi có ý định cho trẻ dùng thuốc Verospiron mọi người cần phải cân nhắc cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để biết rõ được liều lượng dùng như cách dùng thuốc đối với trẻ như thế nào an toàn.

Dùng Verospiron như thế nào an toàn?
- Các bệnh nhân sẽ uống thuốc Verospiron sau mỗi bữa ăn. Tuyệt đối không được tự ý nghiền thuốc, làm vỡ hoặc nhai đối với những loại thuốc ở dạng viên nén hoặc viêm nang. Mọi người hãy nuốt toàn bộ viên thuốc này với một ly nước đầy.
- Trong thời gian dùng thuốc Verospiron nếu gặp bất kỳ thắc mắc gì, hoặc không hiểu rõ về quá trình dùng thuốc an toàn khi đó hãy quay trở lại trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
Những tác dụng phụ khi dùng Verospiron
Trong thời gian dùng thuốc Verospiron mọi người có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ như:
- Bị khô miệng hoặc có thể bị khát.
- Nôn mửa và có thể bị tiêu chảy, đau bụng và có thể bị chuột rút.
- Chu kỳ kinh nguyệt sẽ không đều đối với chị em phụ nữ khi dùng thuốc Verospiron.
- Gây cảm giác buồn ngủ, cơ thể luôn luôn mệt mỏi và buồn chồn khó chịu.
Những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng khi dùng Verospiron mọi người cần phải biết đến như:
- Gây nên tình trạng loạn nhịp tim.
- Đau hoặc có thể bị yếu cơ.
- Tê liệt ở phần tay hoặc ở chân.
- Cơ thể thâm tím và có thể bị chảy máu bất thường.
- Xuất hiện những phản ứng dị ứng ở mức độ nghiêm trọng có thể đe dọa đến tính mạng.
- Luôn bị lẫn lộn, cơ thể mệt mỏi.
- Giảm nhu cầu đi tiểu tiện.
- Khó thở hoặc khó khăn khi nuốt.
- Một số trường hợp sẽ xuất hiện những triệu chứng giống như đang mắc bệnh cảm cúm, chán ăn, buồn nôn và nôn ra máu,…
Nhưng không phải đối tượng nào khi dùng thuốc Verospiron cũng gặp phải những tác dụng phụ nêu trên. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định về liều lượng và cách dùng thuốc an toàn. Hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hay không hiểu biết trong quá trình dùng thuốc.
Verospiron có khả năng tương tác như thế nào?
Verospiron có khả năng tương tác với những loại thuốc khác, hoặc làm thay đổi hoạt động những loại thuốc bạn đang dùng. Do đó, mọi người cần phải liệt kê ra toàn bộ những loại thuốc đang dùng, trong đó gồm thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thực phẩm chức năng, thảo dược, Vitamin/ khoáng chất,… để các bác sĩ xem xét và điều chỉnh liều dùng thuốc tương ứng. Bên cạnh đó, mọi người không được tự ý ngừng dùng thuốc, tăng/ giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc khi chưa được các bác sĩ cho phép.
Verospiron có khả năng tương tác với những loại thuốc khác như:
- Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).
- Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).
- Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).
- Thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).
- Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).
- Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).
- Amoni clorid (nguy cơ toan huyết tăng).
- Fludrocortisone (tăng thải trừ kali một cách bất thường).
- Digoxin (thời gian bán thải của digitalis tăng, nguy cơ nhiễm độc digoxin tăng).
- Mitotane (tác dụng của mitotane giảm).
- Các dẫn xuất coumarine (các tác dụng của những dẫn xuất này giảm).
- Carbenoxolone (làm giảm hiệu quả của carbenoxolone).
- Neomycin (làm giảm hấp thu spironolactone).
- Triptoreline, busereline, gonadoreline (các tác dụng của những thuốc này tăng).

Dược lực học
Hoạt chất của thuốc này, spironolactone, là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Verospiron không những làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+, mà còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác dụng trên là verospiron cũng làm hạ huyết áp.
Dược động học
Spironolactone được hấp thu nhanh và mạnh qua ống tiêu hóa. Spironolactone liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 90%).
Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của nó là 7athiomethylspironolactone và canrenone. Các chất chuyển hóa này đươơc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một lượng nhỏ thải qua phân. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó vượt qua được hàng rào máu – não và bài tiết vào sữa mẹ.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Verospiron được không?
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật khi cho sử dụng Spironolacton có thể ảnh hưởng đến sinh sản của động vật đồng thời các thí nghiệm cũng chỉ được rằng thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai, vì vậy nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi không được loại trừ do đó thuốc không được khuyến cáo sử dụng trên phụ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Các thí nghiệm đã chỉ ra được rằng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, nếu bắt buộc sử dụng cần ngừng cho con bú sữa mẹ và cho con sử dụng sữa ngoài trong thời gian người mẹ sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30°C
Nguồn: Healthy ung thư
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
Thuốc Verospiron cập nhật ngày 17/09/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Spironolactone
Thuốc Verospiron cập nhật ngày 17/09/2020: