Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)
5/5 - (1 bình chọn)

Alothuoctay.com tổng hợp thông tin về Thuốc Vfend (Voriconazole): công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo và tương tác thuốc.

Công dụng/chỉ định thuốc Vfend

Vfend 200mg chứa hoạt chất voriconazole, là một loại thuốc chống nấm. Nó hoạt động bằng cách tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của nấm gây nhiễm trùng.

Nó được sử dụng để điều trị bệnh nhân (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi) với:

  1. Aspergillosis xâm lấn: một loại nhiễm nấm do Aspergillus sp.
  2. Candidaemia: một loại nhiễm nấm khác do Candida sp, ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính.
  3. Candida xâm lấn nghiêm trọng sp: nhiễm trùng khi nấm kháng với fluconazole, một loại thuốc chống nấm khác.
  4. Nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium sp hoặc Fusarium sp, hai loài nấm khác nhau.

Vfend dành cho những bệnh nhân bị nhiễm nấm nặng hơn, có thể đe dọa tính mạng.

Vfend cũng được chỉ định để ngăn ngừa nhiễm nấm ở những người nhận ghép tủy xương có nguy cơ cao.

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)

Thông tin an toàn quan trọng

Cảnh báo và đề phòng

  1. Gây ung thư và gây đột biến: Ở những bệnh nhân có phản ứng da nhạy cảm và các yếu tố nguy cơ khác, ung thư biểu mô tế bào vảy của da và khối u ác tính đã được báo cáo trong quá trình trị liệu dài hạn. Nếu một bệnh nhân phát triển một làn datổn thương phù hợp với ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc khối u ác tính, ngừng Vfend nên được xem xét.
  2. Ảnh hưởng tim mạch: Vfend kéo dài khoảng thời gian có liên quan đến kéo dài của khoảng QT của điện tâm đồ ở một số bệnh nhân. Kéo dài khoảng QT có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, ngừng tim và tử vong đột ngột ở bệnh nhân dùng Vfend.
  3. Rối loạn thị giác: Vfend có thể gây ra các triệu chứng thị giác bao gồm chứng sợ ánh sáng, thay đổi hoặc nâng cao nhận thức thị giác, mờ mắt và thay đổi thị lực màu.
  4. Nhiễm độc gan: Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã có những trường hợp hiếm gặp về phản ứng gan nghiêm trọng trong khi điều trị bằng Vfend, bao gồm viêm gan lâm sàng, ứ mật và suy gan tối cấp, bao gồm cả trường hợp tử vong. Rối loạn chức năng gan thường đượccó thể đảo ngược khi ngừng điều trị.
  5. Phản ứng da liễu: Đã có trường hợp phản ứng tẩy da chết, như Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc hại và đa dạng ban đỏ, đã đượcquan sát trong khi điều trị với Vfend. Nếu một bệnh nhân phát triển một phản ứng da tróc da, Vfend nên ngưng sử dụng.
  6. Các tác dụng phụ của xương: Fluorosis và viêm màng ngoài tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân cấy ghép trong thời gian điều trị Vfend dài hạn. Nếu một bệnh nhân phát triển đau xương và phát hiện X quang tương thích bị nhiễm fluor hoặc viêm màng ngoài tim, nên ngừng sử dụng Vfend.
  7. Viêm tụy: Người lớn và trẻ em có các yếu tố nguy cơ viêm tụy cấp, như hóa trị gần đây, tạo máu ghép tế bào gốc (HSCT), cần được theo dõi sự phát triển của viêm tụy trong thời gian điều trị Vfend.
  8. Vấn đề về thận: Suy thận cấp đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân bị bệnh nặng đang điều trị Vfend. Bệnh nhân đang được điều trị bằng Vfend có khả năng được điều trị đồng thời với thuốc gây độc thận và có tình trạng đồng thời có thể dẫn đến giảm chức năng thận.
  9. Phản ứng liên quan đến truyền dịch: Trong quá trình tiêm truyền tĩnh mạch của Vfend ở những người khỏe mạnh, phản ứng kiểu phản vệ, bao gồm đỏ bừng, sốt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, ngất xỉu, buồn nôn, ngứa và phát ban, đã xảy ra không phổ biến. Triệu chứng xuất hiện ngay lập tức khi bắt đầu truyền dịch. Cần xem xét để ngừng truyền nếu những phản ứng này xảy ra.
  10. Tránh ánh nắng trực tiếp: Vfend có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh nắng mặt trời và ánh sáng từ ánh sáng mặt trời và giường tắm nắng. Bạn có thể bị cháy nắng nghiêm trọng. Sử dụng kem chống nắng và đội mũ và quần áo che phủ làn da của bạn nếu bạn phải ở dưới ánh sáng mặt trời.
  11. Độc tính phôi thai: Vfend có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu thuốc này được sử dụng trong thai kỳ hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân nên được thông báo về mối nguy hiểm tiềm tàng cho thai nhi.
  12. Cho con bú: Người ta không biết nếu Vfend đi vào sữa mẹ. Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú.
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (2)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (2)

Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Vfend

  • Rối loạn thị giác
  • Sốt
  • Phát ban
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Đau đầu
  • Nhiễm trùng huyết
  • Phù ngoại biên
  • Đau bụng
  • Rối loạn hô hấp

Các xét nghiệm chức năng gan tăng cao, phát ban và rối loạn thị giác là các tác dụng phụ liên quan đến điều trị thường dẫn đến việc ngừng điều trị Vfend.

Tương tác

Những loại thuốc ảnh hưởng đến Vfend

Không dùng Vfend nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Cisaprid (Propulsid)
  • Pimozide (Orap)
  • Quinidine (như Quinaglute)
  • Sirolimus (Rapamune)
  • Rifampin (Rifadin)
  • Carbamazepine (Tegretol)
  • Barbiturat tác dụng dài như phenobarbital (Luminal)
  • Ritonavir (Norvir)
  • Rifabutin ( Mycobutin )
  • Ergotamine, dihydroergotamine (ergot alkaloids)
  • John’s Wort (thảo dược bổ sung)

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc được liệt kê ở trên. Đừng bắt đầu dùng một loại thuốc mới mà không nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thực phẩm ảnh hưởng đến Vfend

Thực phẩm cỏ thể làm giảm sự hấp thụ của Vfend, dùng thuốc này khi bụng đói.

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (3)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (3)

Cách hoạt động của Vfend (Voriconazole)

Vfend (Voriconazole) thuộc nhóm thuốc chống nấm triazole. Nó hoạt động bằng cách phá vỡ sự hình thành của ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm. Không có màng tế bào chức năng, nấm bị tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự lây lan. Danh sách các loại nấm mà Vfend đang hoạt động có thể được tìm thấy trong bản tóm tắt các đặc tính của sản phẩm (cũng là một phần của EPAR).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vfend

Thông tin liều dùng

Đối với cả liều khởi đầu và liều duy trì, liều sử dụng tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể của bạn và loại nhiễm trùng.

  1. Liều khởi đầu thông thường của người lớn của Vfend: là 200 mg hoặc 400 mg, uống cách nhau 12 giờ trong 24 giờ đầu. Sau 24 giờ đầu, liều khuyến cáo là 100 mg hoặc 200 mg, uống hai lần mỗi ngày.

Liều của bạn có thể được điều chỉnh bởi bác sĩ tùy thuộc vào cách bạn đáp ứng với Vfend và tác dụng phụ bạn gặp phải.

Cách sử dụng

Sử dụng thuốc này chính xác theo chỉ định của bác sĩ đưa ra cho bạn.

Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Không trộn hỗn hợp đường uống Vfend với bất kỳ loại thuốc, chất lỏng có hương vị hoặc xi-rô khác.

Sử dụng thuốc này khi bụng đói, dụng 1 giời trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (4)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (4)

Lưu trữ, Bảo quản thuốc Vfend như thế nào?

  • Lưu trữ thuốc này ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 ° C.
  • Giữ thuốc này tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Đình chỉ Vfend nên được loại bỏ sau 14 ngày.

Thuốc Vfend giá bao nhiêu?

Tham khảo giá thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm mới nhất tại đây: https://thuocdactri247.com/thuoc-thong-dung/nhiem-trung-nam/thuoc-vfend-200mg-voriconazole-co-tac-dung-gi/

Thuốc Vfend mua ở đâu?

Alothuoctay.com phân phối Thuốc Vfend với giá rẻ nhất.

Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Vfend.

Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.

Nguồn tham khảo uy tín thuốc Vfend

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Nội dung của Alothuoctay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vfend (Voriconazole) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.

Previous articleThuốc Stivarga (Regorafenib)
Next articleThuốc Nexavar (Sorafenib)
Bác sĩ  Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM  trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư. Sở trưởng chuyên môn:
  • Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
  • Nắm vững chuyên môn ngành dược.
  • Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
  • Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
  • Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
  • Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
  • Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
  • Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
  • Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
  • 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
  • 2015 - Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương  luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here